Cập nhật thông tin mới nhất về Bản Đồ Quận Tân Bình Thành Phố Hồ Chí Minh do Websiste Nhà Phố Đồng Nai tổng hợp từ các nguồn trên Internet đáng tin cậy nhất. Quý khách hàng có thể xem đây là thông tin tham khảo với nhu cầu thông tin về bản đồ hành chính quận Tân Bình & các phường của Quận Tân Bình.
1. Vị Trí Bản Đồ Quận Tân Bình Trên Google Maps
2. Giới Thiệu Về Quận Tân Bình TP HCM
Quận Tân Bình TP HCM Nằm Ở Đâu ?
Quận Tân Bình TP HCM là quận nội thành nằm ở trung tâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Quận Tân Bình có tọa độ 10°48′13″ Bắc 106°39′3″ Đông. Tân Bình nắm 2 vị trí cửa ngõ giao thông quan trọng của cả nước. Đó là Cụm cảng hàng không sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (diện tích 8,44 km2 ) và quốc lộ 22 về hướng Tây Ninh, Campuchia. Sân bay quốc tế lớn thứ 2 của Việt Nam sau sân bay Long Thành (đang xây dựng) . Hiện nay, Tân Sơn Nhất cũng là sân bay có nhiều chuyến bay mỗi năm nhất.
Quận Tân Bình Nằm Gần Những Quận Nào ?
- Phía đông Quận Tân Bình giáp : quận Phú Nhuận và Quận 3
- Phía tây Quận Tân Bình giáp : quận Tân Phú với ranh giới là các tuyến đường Trường Chinh và Âu Cơ
- Phía nam Quận Tân Bình giáp : Quận 10 (với ranh giới là đường Bắc Hải) và Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Thiên Phước, Nguyễn Thị Nhỏ và Âu Cơ)
- Phía bắc Quận Tân Bình giáp : Quận 12 (với ranh giới là kênh Tham Lương) và quận Gò Vấp.
Diện Tích Và Dân Số Quận Tân Bình Là Bao Nhiêu ?
- Quận Tân Bình có diện tích 22,43 km² (Trong đó, diện tích sân bay Tân Sơn Nhất là 8,44 km2).
- Dân số Quận Tân Bình năm 2019 là 474.792 người.
- Mật độ dân số đạt 21.168 người/km².
2.1 Điều Kiện Tự Nhiên Quận Tân Bình
Quận có địa hình bằng phẳng, cao trung bình là 4–5 m, cao nhất là khu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng 8 – 9 m, trên địa bàn còn có kênh rạch và còn có đất nông nghiệp. Quận có một chợ mang cùng tên là chợ Tân Bình nằm giữa đường Tân Tiến với Lý Thường Kiệt. Chợ Tân Bình có 9 cửa gồm 4 cửa lớn và 5 cửa nhỏ. Ngoài ra quận Tân Bình còn có nhiều chợ lớn nhỏ khác như chợ Phạm Văn Hai, chợ Hoàng Hoa Thám

2.2 Bản Đồ Hành Chính Quận Tân Bình Thành Phố Hồ Chí Minh
Quận Tân Bình Có Bao Nhiêu Phường ? Quận Tân Bình Thành Phố Hồ Chí Minh được chia thành 15 phường: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15.
Về dân tộc có dân tộc Kinh chiếm 93,33%; Hoa 6,38%; Khmer 0,11%; các dân tộc khác là Tày 0,05%, Thái 0,01%, Nùng 0,03%, Mường 0,02%, Chăm 0,02% và người nước ngoài…
Về tôn giáo Phật giáo chiếm 19,62%, Công giáo 22,9%, Tin lành 0,37%, Cao đài 0,4%, Hòa Hảo 0,01; Hồi giáo 0,02%, không có đạo chiếm 56,68%. Toàn quận có 140 cơ sở tôn giáo trong đó, Phật giáo 74, Công giáo 60, Tin lành 4, Cao đài 2.

- Xã Tân Sơn Hòa cũ: các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 hiện nay
- Xã Phú Thọ Hòa cũ: các phường 8, 9, 10, 11 hiện nay và một phần quận Tân Phú
- Xã Tân Sơn Nhì cũ: các phường 12, 13, 14, 15 hiện nay và một phần quận Tân Phú
Riêng xã Tân Phú cũ ngày nay thuộc địa bàn quận Tân Phú.

Tên Phường | Diện Tích (Km2) | Dân Số (Người) | Mật Độ (N/Km2) |
Phường 1 | 0,36 | 13.210 | 36.694 |
Phường 2 | 1,99 | 23387 | 11.752 |
Phường 3 | 0,26 | 15.338 | 58.992 |
Phường 4 | 2,42 | 23.821 | 9.843 |
Phường 5 | 0,3 | 1.930 | 6.433 |
Phường 6 | 0,57 | 24.690 | 43.316 |
Phường 7 | 0,48 | 14.853 | 30.944 |
Phường 8 | 0,4 | 21.718 | 54.295 |
Phường 9 | 0,5 | 25.724 | 51.448 |
Phường 10 | 0,85 | 38.323 | 45.086 |
Phường 11 | 0,58 | 26.526 | 45.734 |
Phường 12 | 1,44 | 26.628 | 18.492 |
Phường 13 | 1,18 | 43.989 | 37.203 |
Phường 14 | 0,92 | 30.147 | 32.733 |
Phường 15 | 10,13 | 34.581 | 3.414 |
2.3 Trụ Sở UBND Quận Tân Bình Nằm Ở Đâu ?
- Tên hành chính: Ủy Ban Nhân Dân Quận Tân Bình – TP.HCM
- Địa chỉ: Số 387A Đ. Trường Chinh, Phường 14, Quận Tân Bình, TP.HCM.
- Hotline: (028) 54 341 499
- Ngành nghề hoạt động: Quản lý và tổ chức
- Chức năng: Tiếp nhận, triển khai, quản lý và báo cáo các công việc được phân công theo nhiệm vụ, chức năng
- Thời gian làm việc:
- Sáng: 07:30–11:30 từ thứ 2 đến thứ 7
- Chiều: 13:30–17:00 từ thứ 2 đến thứ 7
- Chủ nhật: Nghỉ
2.4 Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Quận Tân Bình TP.HCM
Quận Tân Bình TP.HCM được chính quyền Việt Nam Cộng hòa thành lập vào năm 1957, là một quận thuộc tỉnh Gia Định lúc bấy giờ. Tuy nhiên, địa danh Tân Bình đã xuất hiện tại Nam Bộ cách đây hơn 300 năm, dưới thời chúa Nguyễn.
Thời Việt Nam Cộng Hòa
- Ngày 29/4/1957, chính phủ Việt Nam Cộng hòa ban hành Nghị định 138-BNV/HC/NĐ ấn định địa giới tỉnh Gia Định gồm 6 quận (10 tổng, 61 xã), trong đó tăng thêm 2 quận là Bình Chánh và Tân Bình. Quận Tân Bình được thành lập trên cơ sở cắt tổng Dương Hòa Thượng (gồm bảy xã: Bình Hưng Hòa, Phú Nhuận, Phú Thọ Hòa, Tân Hòa, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhì và Vĩnh Lộc) ra khỏi quận Gò Vấp. Quận lỵ đặt tại xã Phú Nhuận.
- Ngày 29/2/1960, sáp nhập xã Tân Hòa thuộc tổng Dương Hòa Thượng, quận Tân Bình, vào xã Vĩnh Lộc cùng tổng.
- Đến cuối năm 1962, quận Tân Bình chỉ có một tổng duy nhất là Dương Hòa Thượng. Từ năm 1962 chính quyền bỏ dần, đến năm 1965 bỏ hẳn cấp hành chính tổng, các xã trực tiếp thuộc quận.
- Ngày 11/12/1965, lập xã Tân Phú thuộc quận Tân Bình, từ phần đất cắt ra của hai xã: Tân Sơn Nhì và Phú Thọ Hòa cùng quận. Cho đến ngày 29 tháng 4 năm 1975, quận Tân Bình có 07 xã trực thuộc: Bình Hưng Hòa, Phú Nhuận, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhì và Vĩnh Lộc.
Năm 1975 Đến Năm 1977
- Sau khi giải phóng Miền Nam, ngày 30/4/1975. Ngày 3/5/1975 thành phố Sài Gòn – Gia Định được thành lập. Quận Tân Bình cũ bị giải thể. Các xã Vĩnh Lộc và Bình Hưng Hòa được giao cho huyện Bình Chánh quản lý (nay là các xã Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai của huyện Bình Chánh và các phường Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B của quận Bình Tân).
- Địa bàn 05 xã còn lại được chia thành 03 quận mới trực thuộc thành phố Sài Gòn – Gia Định trên cơ sở nâng cấp các xã cũ: quận Phú Nhuận (xã Phú Nhuận cũ), quận Tân Sơn Hòa (xã Tân Sơn Hòa cũ), quận Tân Sơn Nhì (bao gồm 3 xã: Tân Sơn Nhì, Tân Phú và Phú Thọ Hòa cũ).
- Ngày 20/5/1976, tổ chức hành chánh thành phố Sài Gòn – Gia Định được sắp xếp lần hai. Theo đó, vẫn giữ nguyên quận Phú Nhuận, đồng thời giải thể các quận Tân Sơn Hòa và Tân Sơn Nhì để tái lập quận Tân Bình. Như vậy, quận Tân Bình được tái lập trên cơ sở sáp nhập quận Tân Sơn Hòa và Tân Sơn Nhì cũ, là quận có diện tích lớn nhất thành phố khi đó.
- Ngoài ra, các phường cũ đều giải thể, lập các phường mới có diện tích, dân số nhỏ hơn và mang tên số. Quận Tân Bình có 28 phường, đánh số từ 1 đến 28.
- Ngày 2/7/1976, Quốc hội đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh. Quận Tân Bình trở thành quận trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 1988
- Ngáy 22/6/1977, giải thể 2 phường: 27 và 28, địa bàn hai phường giải thể nhập vào các phường kế cận với số lượng phường trực thuộc còn 26.
- Ngày 27/8/1988, Giải thể 26 phường hiện hữu để thay thế bằng 20 phường mới và đánh số từ 1 đến 20:
- Sáp nhập 20 tổ dân phố của phường 5 vào phường 4, sáp nhập khu phố 5 và khu phố 6 (trong khu quân sự Tân Sơn Nhất) vào phường 2.
- Sáp nhập 30 tổ dân phố của phường 5 (phần còn lại) và phường 8 thành phường 5.
- Sáp nhập 19 tổ dân phố của phường 19 vào phường 18.
- Sáp nhập 22 tổ dân phố của phường 19 vào phường 20.
- Sáp nhập 9 tổ dân phố của phường 19 (phần còn lại) và phường 21 thành phường 19.
- Giải thể phường 22 để sáp nhập vào phường khác:
- Sáp nhập 36 tổ dân phố của phường 22 vào phường 11 thành phường 11.
- Sáp nhập 1 tổ dân phố của phường 22 vào phường 13.
- Sáp nhập 19 tổ dân phố của phường 22 (phần còn lại) và phường 23 thành phường 10.
- Giải thể phường 26 để sáp nhập vào phường khác:
- Sáp nhập 28 tổ dân phố của phường 26 vào phường 24 thành phường 9.
- Sáp nhập 10 tổ dân phố của phường 26 (phần còn lại) và phường 25 thành phường 8.
- Sáp nhập phường 6 và 7 thành phường 6.
- Sáp nhập một phần phường 2 vào phường 9 (cũ) và 10 (cũ) thành phường 3.
- Phường 2 sau khi phân vạch lại địa giới hành chính từ tổ 1 đến tổ 53 với 13.946 nhân khẩu.
Thành Lập Quận Tân Phú
Ngày 05/11/2003, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 130/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính quận Tân Bình để thành lập quận Tân Phú và các phường trực thuộc, điều chỉnh địa giới hành chính một số phường thuộc quận Tân Bình. Nội dung như sau:
- Thành lập quận Tân Phú trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các phường 16, 17, 18, 19, 20; 110,23 ha diện tích tự nhiên và 23.590 nhân khẩu của phường 14; 356,73 ha diện tích tự nhiên và 26.414 nhân khẩu của phường 15 thuộc quận Tân Bình. Quận Tân Phú có 1.606,98 ha diện tích tự nhiên và 310.876 nhân khẩu.
- Điều chỉnh địa giới hành chính phường thuộc quận Tân Bình:
- Điều chỉnh 3,22 ha diện tích tự nhiên và 758 nhân khẩu của phường 13 về phường 11 quản lý.
- Điều chỉnh 1,49 ha diện tích tự nhiên và 1.425 nhân khẩu của phường 13 về phường 12 quản lý.
- Điều chỉnh 79,75 ha diện tích tự nhiên và 26.019 nhân khẩu của phường 13 về phường 14 quản lý.
- Điều chỉnh 9,26 ha diện tích tự nhiên và 3.201 nhân khẩu của phường 14 về phường 13 quản lý.
Như vậy, sau khi chia tách và điều chỉnh hành chính vào cuối năm 2003, quận Tân Bình còn lại 2.238,22 ha diện tích tự nhiên và 417.897 nhân khẩu với 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 15 phường có số thứ tự từ 1 đến 15, giữ ổn định cho đến nay.
3. Bản Đồ Quy Hoạch Quận Tân Bình
Quận Tân Bình là một trong những quận có nền kinh tế mạnh và tích cực có nhiều xu hướng phát triển cao và luôn đáp ứng đúng nhu cầu phát triển của các thành phần kinh tế cần thiết. Mỗi năm dịch vụ và giá trị sản xuấtcông nghiệp của quận đạt mức tăng trưởng 29,68%, vượt chỉ tiêu so với Nghị quyết Đại hội Đảng bộ quận đề xuất từ 20-25%. Tổng số tiền đầu tư của các doanh nghiệp lớn, nhỏ và tư nhân đặt tới 5.587 tỷ đồng.
Từ nhiều năm qua,quận Tân Bình đã và đang tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư lớn tham gia xây dựng các trung tâm thương mại và khu vui chơi lớn như Parkson Plaza, Trung tâm Thương mại – Văn hóa Lạc Hồng… Quận còn quan tâm đến một số hoạt động trang hoàng, chỉnh trang lại quận như nâng cấp các vỉa hè và trồng cây xanh. Quận còn thúc đẩy mạnh các dịch vụ du lịch để thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Đồng thời quận kiên quyết đấu tranh bài trừ các tệ nạn xã hội.
3.1 Quy Hoạch Sử Dụng Đất Quận Tân Bình TP HCM

3.2 Quy Hoạch Phát Triển Không Gian Q.Tân Bình Thành Phố Hồ Chí Minh

4. Bản Đồ Quy Hoạch Các Phường Trực Thuộc Quận Tân Bình
4.1 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 1 Quận Tân Bình TP.HCM

4.2 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 2 Quận Tân Bình TP.HCM

4.3 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 3 Quận Tân Bình TP.HCM

4.4 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 4 Quận Tân Bình TP.HCM

4.5 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 5 Quận Tân Bình TP.HCM

4.6 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 6 Quận Tân Bình TP.HCM

4.7 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 7 Quận Tân Bình TP.HCM

4.8 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 8 Quận Tân Bình TP.HCM

4.9 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 10 Quận Tân Bình TP.HCM

4.10 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 11 Quận Tân Bình TP.HCM

4.11 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 12 Quận Tân Bình TP.HCM

4.12 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 13 Quận Tân Bình TP.HCM

4.13 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 14 Quận Tân Bình TP.HCM

4.14 Bản Đồ Quy Hoạch Khu Dân Cư Phường 15 Quận Tân Bình TP.HCM

5. Bản Đồ Giao Thông Quận Tân Bình
Đường Bộ
- Tuyến đường nội đô thị: > 250 tuyến đường lớn nhỏ được xây dựng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải. Một số tuyến đường trọng điểm cần phải kể đến là:
- Trường Chinh
- Thoại Ngọc Hầu
- Âu Cơ
- Lý Thường Kiệt
- Hoàng Văn Thụ
- Cộng Hòa
- Nguyễn Cảnh Dị
- Nguyễn Thái Bình
- Nguyễn Trọng Tuyển
- Nguyễn Văn Trỗi
- Phạm Phú Thứ
- Đường ngoại đô thị:
- Quốc lộ 22: Hướng di chuyển gồm Quận Tân Bình – Quận 12 – Quốc lộ 22 – Hóc Môn – Củ Chi – Tây Ninh – Campuchia. Tuyến quốc lộ này dài 59km có từ 4 đến 10 làn xe.
- Vành đai 1: Dài 26,4 km nối quận Tân Bình với Gò Vấp, Thủ Đức, Tân Phú, Bình Tân và huyện Bình Chánh.
- Nút giao thông quan trọng tại quận lỵ:
- Hoàng Hoa Thám: Được nâng cấp lên chiều dài 780m, rộng 22m.
- Cộng Hòa: Được nâng cấp chiều dài lên 130m, rộng từ 14 – 19m tùy đoạn.
- Tân Kỳ – Tân Quý: Được nâng cấp chiều dài 630m và mở rộng đến 30m.
- Cầu vượt Trường Sơn: Dài 303,8m tính từ đầu đường đến sân bay Tân Sơn Nhất, mặt đường dưới lòng cầu rộng 40m.
- Bãi đỗ xe máy và ô tô tại quận: Có trên 40 bãi đổ xe lớn nhỏ với diện tích dao động từ 1ha đến vài ha như:
- Bãi đỗ xe tại sân banh mini đường Thăng Long
- Bãi đỗ xe trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng
- Bãi đổ xe bưu điện Lý Thường Kiệt
- Bãi đỗ xe Super Bowl Tân Bình
- …

Đường Sắt
- Tuyến số 2: Kết nối quận Tân Bình với huyện Củ Chi, Quận 12, quận 10 vào quận 1.
- Chiều dài: 48km
- Hướng tuyến: Đô thị Tây Bắc (huyện Củ Chi) – quốc lộ 22 – Bến xe Tây Ninh – Trường Chinh – (nhánh vào Depot Tham Lương) – Cách Mạng Tháng Tám – Phạm Hồng Thái – Lê Lai – Bến Thành – Thủ Thiêm
- Tuyến số 3a: Kết nối quận Tân Bình với quận 1, quận 5, quận 6 và huyện Bình Chánh.
- Chiều dài: 19,8km
- Hướng tuyến: Bến Thành – Phạm Ngũ Lão – Ngã 6 Cộng Hòa – Hùng Vương – Hồng Bàng – Kinh Dương Vương – Depot Tân Kiên – ga Tân Kiên.
- Tuyến số 3b: Kết nối quận Tân Bình với quận 1, quận Bình Thạnh và thành phố thủ đức.
- Chiều dài: 12,1km
- Hướng tuyến: Ngã 6 Cộng Hòa – Nguyễn Thị Minh Khai – Xô Viết Nghệ Tĩnh – quốc lộ 13 – Hiệp Bình Phước.
- Tuyến số 4b: Kết nối quận Tân Bình với quận Gò Vấp.
- Chiều dài: 5,2km
- Hướng tuyến: Ga Công viên Gia Định – Nguyễn Thái Sơn – Hồng Hà – Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất – Trường Sơn – Công viên Hoàng Văn Thụ – Ga Lăng Cha Cả.
- Tuyến số 6: Kết nối quận Tân Bình với quận 6.
- Chiều dài: Dài 5,6km
- Hướng tuyến: Bà Quẹo – Âu Cơ – Lũy Bán Bích – Tân Hòa Đông – Vòng xoay Phú Lâm.
- Các nhà ga tại quận: Rộng từ 15 đến 30ha gồm:
- Ga Bà Quẹo
- Ga Bảy Hiền
- Ga Nguyễn Hồng Đào
- Ga Phạm Văn Bạch
Đường Thủy
- Hệ thống sông bao quanh: Sông Sài Gòn và sông Đáy.
- Cụm cảng trong ngoài Quận Tân Bình:
- Cảng Sài Gòn: 8,5km
- Cảng Tân Thuận: 12km
- Cảng Nhà Bè: 20km
- Cảng Cát Lái: 22km
- Tân Cảng Phú Hữu: 23k
- Cảng container quốc tế SP-ITC: 24km
- Cảng Container quận 9: 29km
- Hệ thống bến du thuyền và bến tàu:
- Bến du thuyền hầm Thủ Thiêm: 7,4km
- Bến du thuyền khu du lịch Bến Xưa: 9,8km
- Bến du thuyền Tam Sơn: 9,9km
- Bến du thuyền Saigon Lifestyle Cruises: 14km
- Bến du thuyền ngựa biển: 17km
- Bến tàu cánh ngầm: 7,4km
- Bến tàu cao tốc Bạch Đằng: 9,1km
Đường Cao Tốc
- Vành đai 3: Cách 20km
- Bến Lức – Long Thành: 27km
- TP.HCM – Thủ Dầu Một – Chơn Thành: 29km
- TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây: 42km
- TP.HCM – Trung Lương: 58km
- TP.HCM – Mộc Bài: 66km
Đường Hàng Không
- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất: 3,3km
- Sân bay quốc tế Long Thành: 54km
6. Danh Sách Bệnh Viện Quận Tân Bình
- Bệnh Viện Tân Bình
- Địa chỉ: 605 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Bệnh Viện Thống Nhất
- Địa chỉ: 1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Bệnh Viện Đa khoa Tâm Anh
- Địa chỉ: 2B P. Quang, Phường 2, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Bệnh Viện Phụ Sản MêKông
- Địa chỉ: 243A – 243B Hoàng Văn Thụ, Phường 1, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Bệnh Viện Quốc Tế Chấn Thương Chỉnh Hình Sài Gòn (SAIGON-ITO)
- Địa chỉ: 305 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Bệnh viện Gaya Việt Hàn
- Địa chỉ: 23-23A Trương Công Định, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Bệnh Viện Đa Khoa Mỹ Đức
- Địa chỉ: 4 Đường Núi Thành, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Bệnh Viện 1A Tân Bình
- Địa chỉ: 589 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

7. Danh Sách Trường Học Tại Quận Tân Bình
- Tân Bình có các trường tiểu học như Bình Giã, Bành Văn Trân, Nguyễn Viết Xuân, Đống Đa, Trần Văn Ơn, Trần Quốc Toản,Tân Sơn Nhất,Lê Văn Sỹ, Nguyễn Văn Trỗi…;
- Các trường THPT là Nguyễn Thượng Hiền và Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Thái Bình, Lý Tự Trọng,
- Các trường Trung Học Cơ Sở là Nguyễn Gia Thiều, Quang Trung, Ngô Sĩ Liên, Phạm Ngọc Thạch, Hoàng Hoa Thám, Tân Bình, Ngô Quyền, Trường Chinh, Võ Văn Tần…
- Và một số trường dân lập, tư thục như Nguyễn Khuyến, trường Quốc tế Tesla….

8. Danh Sách Địa Điểm Nổi Tiếng Tại Quận Tân Bình
8.1 Moonlight Coffee Lounge
- Địa chỉ: 60A Trường Sơn, phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM.
Moonlight Coffee Lounge nằm ở tầng thượng tòa nhà Parkson C.T Plaza, có view đối diện sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất TP.Hồ Chí Minh. Đây là địa điểm được nhiều bạn trẻ lui tới bởi không gian thoáng đãng và sở hữu view độc – hiếm, ít nơi nào có được. Ở bất cứ vị trí nào tại Moonlight Coffee Lounge bạn cũng dễ dàng lựa chọn được một góc ngồi đủ chill.
Các bạn tha hồ nhâm nhi thức uống mát lạnh vừa trò chuyện kết hợp với ngắm nhìn máy bay với tầm nhìn rộng thì còn gì tuyệt hơn. Đây không chỉ là địa điểm thu hút các bạn trẻ mà các nhiếp ảnh gia cũng yêu thích vì góc chụp đẹp.

8.2 Công viên Hoàng Văn Thụ
- Địa chỉ: Hoàng Văn Thụ, Phường 2, Tân Bình
Công viên Hoàng Văn Thụ là địa điểm, không gian thư giãn tuyệt vời ngay giữa lòng thành phố náo nhiệt. Tạo nên bức tranh tươi mát bởi hệ thống cây xanh, thảm cỏ là mặt nước đan xen. Công viên Hoàng Văn Thụ còn là mơi hội tụ tài nguyên xanh rộng lớn, có sức hút đặc biệt đối với đông đảo cư dân đến tham quan, thư giãn và tập luyện thể dục.
Nhắc đến công viên Hoàng Văn Thụ bạn sẽ bị cuốn hút bởi hình ảnh biểu tượng văn hóa của TP.HCM với những đường nét kiến trúc tinh ảo, đậm chất hiện đại, thể hiện khát vọng hướng đến thành phố năng động, phát triển.

8.3 Chùa Giác Lâm
Địa chỉ: 565 Lạc Long Quân, Phường 10, Tân Bình
Chùa Giác Lâm là ngôi chùa cổ nhất tại TP.HCM, chùa được xây dựng năm 1744 (đời chúa Nguyễn Phúc Khoái) do cư sĩ Lý Thụy Long quyên tiền. Chùa Giác Lâm đã trải qua ba lần tu sửa, 1798–1804, năm 1906–1909 và đầu năm 1999, chùa hoàn thành đợt trùng tu lần thứ ba.
Chùa Giác Lâm có lối kiến trúc chữ tam với ba dãy nhà ngang liền nhau: chính điện, giảng đường và nhà con trai. Mái chùa gồm 4 vật và các sống mái thằng. Năm 2007, xây dựng khu giảng được và tăng xá. Chính điện mang đậm nét ngôi nhà truyền thống một gian và hai mái, bốn cột chính. Bên trong có hơn 56 cột to, cột nào cũng được khắc câu đối.
Xứng đáng với danh xưng là ngôi chùa đẹp và cổ nhất Nam Bộ, chùa Giác Lâm còn lưu giữ 113 pho tượng xưa từ lúc xây dựng tới nay, chủ yếu là tượng gỗ.

Trên đây là tổng hợp các loại bản đồ Quận Tân Bình TP.Hồ Chí Minh và những thông tin mới nhất về Quận Tân Bình. Anh/chị có thể xem chi tiết về bản đồ TP HCM và bản đồ các quận thành phố Hồ Chí Minh ngay bên dưới :
Thành Phố Hồ Chí Minh | Quận 1 | Thành Phố Thủ Đức (Q2,Q9,Q.Thủ Đức) | Quận 2 | Quận 3 | Quận 4 | Quận 5 | Quận 6 | Quận 7 | Quận 8 | Quận 9 | Quận 10 | Quận 11 | Quận 12 | Quận Bình Tân | Quận Tân Phú | Quận Tân Bình | Quận Phú Nhuận | Quận Gò Vấp | Quận Bình Thạnh | Huyện Bình Chánh | Huyện Cần Giờ | Huyện Củ Chi | Huyện Hóc Môn | Huyện Nhà Bè