Bạn gửi tiết kiệm hoặc vay vốn tại Vietcombank. Nhưng bạn không biết Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank như thế nào? Và thường bị nhầm lẫn giữa lãi nhận và lãi trả hàng tháng. Để chủ động hơn trong các kế hoạch tài chính của mình. Bạn hãy chủ động tìm hiểu về các công thức tính lãi suất Vietcombank áp dụng qua bài viết dưới đây.
1. Giới Thiệu Ngân Hàng Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam) tên viết tắt: “Vietcombank“, là công ty lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam tính theo vốn hóa.
Vietcombank được thành lập ngày 01/04/1963 với tiền thân là ngân hàng cổ phần. Trong 50 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng vào sự ổn định và phát triển của nền kinh tế đất nước, phát huy vai trò ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước, đồng thời tạo ra những tác động to lớn trong khu vực và khu vực. cộng đồng tài chính toàn cầu.

Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động trên nhiều lĩnh vực, mang đến cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh quốc tế, trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án… cũng như các dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh tiền tệ và các công cụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử,…
Các sản phẩm dịch vụ của Vietcombank luôn được khách hàng tin tưởng và sử dụng, một phần vì uy tín của công ty, một phần vì những ưu đãi và tiện ích mà ngân hàng mang lại, đặc biệt là Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank thấp.
2. Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Tại Vietcombank
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank quý cuối năm 2022 được giữ ổn định nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ. Dưới đây là cập nhật lãi suất mới nhất năm 2022.
So với tháng 10, lãi suất Vietcombank đã tăng từ 0,8 – 1%. Kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng có cùng mức lãi suất là 4,9%/năm trong khi kỳ hạn 3 tháng có lãi suất cao hơn là 5,4%/năm. Lãi suất Vietcombank đăng ký tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng là 6%.
2.1 Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Dành Cho Khách Hàng Cá Nhân
Kỳ hạn gửi tiết kiệm | Mức lãi theo kỳ hạn | Tiền gửi có kỳ hạn |
Không kỳ hạn | 0,10% | |
7 ngày | 0,20% | |
14 ngày | 0,20% | |
1 tháng | 4,90% | 4,90% |
2 tháng | 4,90% | 4,90% |
3 tháng | 5,40% | 5,40% |
6 tháng | 6% | 6% |
9 tháng | 6% | 6% |
12 tháng | 7,40% | 7,40% |
24 tháng | 7,40% | 7,40% |
36 tháng | 7,40% | 7,40% |
48 tháng | 7,40% | 7,40% |
60 tháng | 7,40% | 7,40% |
2.2 Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Dành Cho Khách Hàng Doanh Nghiệp
Kỳ hạn gửi tiết kiệm | Tiền gửi thanh toán | Tiền gửi có kỳ hạn |
Không kỳ hạn | 0,20% | |
1 tháng | 4,60% | 4,60% |
2 tháng | 4,60% | 4,60% |
3 tháng | 5,10% | 5,10% |
6 tháng | 5,70% | 5,70% |
9 tháng | 5,70% | 5,70% |
12 tháng | 6,20% | 6,20% |
24 tháng | 6,20% | 6,20% |
36 tháng | 6,20% | 6,20% |
48 tháng | 6,20% | 6,20% |
60 tháng | 6,20% | 6,20% |
3. Cách Tính Lãi Suất Tiết Kiệm Ngân Hàng Vietcombank Như Thế Nào ?
Vietcombank có nhiều Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank với tiền gửi tiết kiệm khác nhau tùy theo nhu cầu gửi tiết kiệm của khách hàng. Thông thường, khi bạn mở tài khoản tiết kiệm, nhân viên sẽ hướng dẫn bạn Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank đối với tiền gửi tiết kiệm.
Đối với tài khoản tiết kiệm ngân hàng ở Việt Nam, cách tính lãi chủ yếu được chia thành hai trường hợp: lãi suất có kỳ hạn hoặc lãi suất không kỳ hạn. Cụ thể, dưới đây là cách tính lãi suất tiền gửi Vietcombank theo công thức tính lãi suất không kỳ hạn và có kỳ hạn như sau :
3.1 Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Không Kỳ Hạn
Có rất nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác nhau như gửi tiết kiệm hàng tháng, gửi tiết kiệm trả góp… ứng với mỗi hình thức sẽ có một cách tính lãi suất ngân hàng VCB khác nhau. Bạn cần xác định loại hình dịch vụ gửi tiền để có cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác nhất.
Thứ nhất, hình thức tiền gửi không kỳ hạn. Là hình thức gửi tiết kiệm không kèm theo kỳ hạn. Người gửi tiền có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Theo đó, việc tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thực hiện theo công thức sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365
Ví dụ:
Khách hàng gửi tiết kiệm 100,000,000 VND không kỳ hạn tại Ngân hàng có mức lãi suất là 1.5%/năm. Thời điểm Khách hàng rút số tiền gửi đó là 6 tháng. Cách tính lãi suất ngân hàng cho tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x 1.5%/365 x 180 = 100,000,000 x 1.5%/365 x 180 = 739.726 VNĐ
Vậy, bạn gửi 100,000,000 VNĐ với hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, sau 06 tháng bạn sẽ nhận được số tiền lãi là 739.726 VNĐ
Chú Ý : Số ngày gửi thực tế sẽ phụ thuộc vào tháng bạn mở sổ tiết kiệm, ví dụ tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày và tháng 4 có 30 ngày. Ví dụ trên giả sử 6 tháng có 30 ngày, vậy trong 6 tháng số ngày thực gửi là 180 ngày.

3.2 Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Tiết Kiệm Có Kỳ Hạn
Tiếp đến là hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Với loại hình dịch vụ này, số tiền gửi sẽ được quy định có kỳ hạn với mức lãi suất cam kết. Ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng nhiều kỳ hạn khác nhau để dễ dàng lựa chọn theo nhu cầu (tiết kiệm tháng, quý, năm…). Theo đó, cách tính lãi suất ngân hàng VCB đối với trường hợp này như sau:
Cách tính lãi suất theo ngày:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi thực tế/365
Cách tính lãi suất theo tháng:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Ví dụ:
Khách hàng gửi tiết kiệm 100,000,000 VND với kỳ hạn 1 năm tại Ngân hàng có mức lãi suất là 7%/năm. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn có thể rút số tiền đã gửi ra. cách tính lãi suất ngân hàng VCB cho số tiền tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Số tiền lãi = Tiền gửi * 7%* 365/365 = 100,000,000 x 7% = 7,000,000 VNĐ
Nếu đăng ký gói gửi kỳ hạn 6 tháng, ta có số tiền lãi:
Số tiền lãi = Tiền gửi x 7% x 180/365= 100,000,000 x 7% x 180/365 = 3.452.054 VNĐ
Lưu ý: Ví dụ trên giả sử là 6 tháng đều có 30 ngày nên số ngày gửi thực tế là 180 ngày.
Ưu Điểm Của Hình Thức Gửi Tiết Kiệm Có Kỳ Hạn:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ nhận được lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Nếu rút tiền đúng hạn như đã hẹn, bạn sẽ nhận được toàn bộ lãi suất mà mình đã chọn.
- Do giá trị cao nên đại đa số người dân lựa chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.
4. Hình Thức Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Vietcombank
Hình Thức Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Vietcombank có 2 hình thức như sau :
- Một là gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch Vietcombank
- Hai là gửi tiền tiết kiệm online qua các kênh như Digibank VCB…

Về cách tính lãi gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank của hai hình thức gửi tiền này là như nhau, chỉ có khác về số tiền thực nhận chênh lệch do phí rút tiền gửi tiết kiệm.
- Nếu bạn gửi tiết kiệm trực tuyến qua Digibank VCB, số tiền lãi tiết kiệm của bạn sẽ được gửi vào tài khoản thanh toán của bạn khi bạn hoàn tất và sẽ không bị mất thêm bất kỳ khoản phí nào.
- Nếu bạn gửi tiết kiệm tại chi nhánh/phòng giao dịch của VCB, bạn sẽ nhận được sổ tiết kiệm, khi tất toán sổ tiết kiệm, bạn đến chi nhánh ngân hàng để rút tiền tiết kiệm, bạn sẽ phải trả phí rút tiền. Biểu phí rút tiền tiết kiệm VCB sẽ được thông tin chi tiết ở cuối bài viết.
Tại VCB có 2 Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank là tính theo lãi suất đơn và tính theo lãi suất kép, cụ thể như sau:
4.1 Cách Tính Lãi Gửi Tiết Kiệm Vietcombank Theo Lãi Suất Đơn
Tiền lãi gửi tiết kiệm được tính theo lãi suất đơn khi bạn gửi một kỳ hạn và tất toán toàn bộ tiền gửi khi đến hạn. Nên lãi suất gửi tiết kiệm chỉ tính một lần dựa trên số tiền gửi ban đầu.
- Tiền lãi gửi tiết kiệm = Số tiền gửi x số tháng gửi x lãi suất/tháng
- Tổng số tiền tiết kiệm khi tất toán = Số tiền gửi + tiền lãi gửi tiết kiệm
Lưu ý: Bảng lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank là theo năm nên các bạn quy đổi lãi suất theo tháng = lãi suất theo năm : 12
4.2 Cách Tính Lãi Gửi Tiết Kiệm Vietcombank Theo Lãi Suất Kép
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được tính theo lãi suất đơn khi bạn gửi nhiều kỳ hạn liên tiếp, tức là tổng số tiền được hoàn trả từ kỳ hạn gửi trước đó, bao gồm cả gốc và lãi, tiếp tục được cộng dồn cho đến kỳ hạn mới. Như vậy, tiền lãi của kỳ hạn mới được tính trên gốc và lãi của kỳ hạn cũ và cứ hai kỳ hạn liên tiếp trở lên thì tính theo lãi kép. Khi gửi tiết kiệm qua quầy thường gọi là gửi tiết kiệm trả góp, còn gửi tiết kiệm online sẽ chọn hình thức lãi gốc quay vòng.
FV = PV x (1+r/n)^nt
- FV (Future Value): giá trị tương lai, hay gọi là số tiền tiết kiệm nhận về trong tương lai
- PV (Present Value): giá trị hiện tại, hay gọi là số tiền gốc gửi ban đầu
- r – Interest Rate: lãi suất gửi tiết kiệm
- n – số lần tiền lãi được nhập gốc mỗi năm
- t – số năm gửi tiết kiệm
5. Biểu Phí Gửi Tiết Kiệm Vietcombank Hiện Nay
5.1 Biểu Phí Nộp Tiền Để Gửi Tiền Tiết Kiệm
Giao dịch | Mức phí |
Nộp chuyển khoản | Miễn phí |
Nộp tiền mặt tại quầy giao dịch | Nộp VND: Miễn phí Nộp ngoại tệ: – Nộp ngoại tệ nhỏ lẻ từ 50 tờ trở lên: 2%, Tối thiểu: 2 USD – Các trường hợp khác: Miễn phí |
5.2 Biểu Phí Rút/Tất Toán Tiền Gửi Tiền Tiết Kiệm
Giao dịch | Mức phí |
Rút/tất toán tài khoản bằng ngoại tệ mặt USD với nguồn từ ngân hàng khác (bao gồm trong nước và nước ngoài) chuyển về trong vòng 30 ngày | 0,15%; Tối thiểu: 2 USD |
Rút/tất toán tài khoản bằng ngoại tệ mặt khác USD với nguồn từ ngân hàng khác (bao gồm trong nước và nước ngoài) chuyển về trong vòng 30 ngày | 0,40%; Tối thiểu: 3 USD |
Rút/ tất toán tài khoản trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày mở tài khoản bằng nguồn tiền mặt/ nộp thêm tiền mặt vào tài khoản | – Rút VND: 0,03%; Tối thiểu 20.000 VND – Rút ngoại tệ: 0,03%; Tối thiểu 2 USD (nhậnbằng ngoại tệ) |
Các trường hợp khácví dụ rút tiền gửi tiết kiệm tại quầy hoặc tất toán tiền gửi online về tài khoản thanh toán (thẻ atm) | Miễn phí |
5.3 Biểu Phí Các Giao Dịch Khác Liên Quan Đến Tiền Gửi Tiền Tiết Kiệm
Giao dịch | Mức phí |
Sao kê tài khoản tiết kiệm | In giao dịch phát sinh của tháng hiện tại và tháng liền trước tháng hiện tại: Miễn phí – In giao dịch phát sinh trong các trường hợp còn lại: 3.000 VND/Trang, Tối thiểu 10.000 VND. |
Cung cấp bản sao chứng từ, chứng từ giao dịch điện tử | 3.000 VND/ Trang; Tối thiểu 10.000 VND |
Xác nhận số dư tài khoản/có tài khoản tiết kiệm | 10.000 VND/ Bản; Tối thiểu 30.000 VND |
Thay đổi thông tin cá nhân | Miễn phí |
Chứng nhận việc khách hàng ủy quyền sử dụng tài khoản tiết kiệm | 50.000 VND /Lần/ tài khoản |
Giải quyết hồ sơ thừa kế | 100.000 VND /01 bộ hồ sơ |
Phong tỏa/tạm khóa tài khoản để đi vay tổ chức tín dụng khác | 300.000 VND /giao dịch phong tỏa/tạm khóa |
Phong tỏa/tạm khóa vì lý do khác | Miễn phí |
Chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm | 100.000VND/ thẻ hoặc giấy tờ |
Thông báo mất thẻ tiết kiệm | 100.000VND/ thẻ hoặc giấy tờ |
Lưu Ý:
- Bảng giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khi thu phí dịch vụ, Vietcombank sẽ tính và thu thuế GTGT theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đối với tỷ lệ phí xác định theo %, phí thu được tính theo tỷ lệ % x giá trị giao dịch tương ứng.
- Các khoản phí thể hiện trong biểu phí không bao gồm các khoản phí (điện, phí cảng, thuế, phí dịch vụ,…) phải trả cho các đơn vị và/hoặc ngân hàng khác tham gia cung cấp dịch vụ. VCB sẽ thu các loại phí này (nếu có) cùng với phí dịch vụ tương ứng.
- Các giao dịch có sử dụng ngoại tệ thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước.
- Khách hàng có thể thanh toán phí dịch vụ bằng VND đối với các khoản phí thu bằng ngoại tệ theo tỷ giá do VCB công bố tại thời điểm thu phí.
- Trong trường hợp khách hàng yêu cầu hủy giao dịch hoặc khách hàng ngừng sử dụng dịch vụ trước thời hạn hoặc giao dịch không được thực hiện mà không phải do lỗi của VCB thì VCB sẽ không hoàn trả phí dịch vụ và thu các khoản phí khác (điện, phí cảng, thuế, phí dịch vụ,… phải trả đơn vị/ngân hàng khác).
- Ngoại tệ nhỏ là tờ ngoại tệ có mệnh giá nhỏ hơn hoặc bằng 20 đơn vị tiền tệ.
- VCB có thể thay đổi biểu phí dịch vụ đối với khách hàng cá nhân mà không cần thông báo cho khách hàng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
6. Ưu Điểm Của Các Dịch Vụ Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank
Dịch vụ tính lãi suất của Vietcombank bao gồm dịch vụ vay vốn, gửi tiết kiệm và mở tài khoản tín dụng với nhiều lợi ích và ưu đãi hấp dẫn.
- Đối với cá nhân: Dịch vụ vay tiêu dùng cá nhân, sổ tiết kiệm Vietcombank & đầu tư với lãi suất hấp dẫn. Hạn mức vay và gửi tiết kiệm linh hoạt. Phương thức vay và gửi tiết kiệm linh hoạt bao gồm giao dịch tại chi nhánh hoặc giao dịch trực tuyến.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp: các dịch vụ vay đa dạng bao gồm mua nhà, du học, mua ô tô. Phát hành trái phiếu trong và ngoài nước. Nó cũng cung cấp dịch vụ giao dịch ngoại hối.
Tất cả các dịch vụ tính lãi cho khách hàng đều được Vietcombank tập trung để mang đến chất lượng tốt nhất. Lãi suất được điều chỉnh theo từng dịch vụ khác nhau.
6.1 Tại Sao Nên Đăng Ký Gửi Tiết Kiệm Vietcombank
Tiền gửi tiết kiệm là khoản đầu tư cực kỳ an toàn và sinh lời cho tương lai. Thay vì bỏ một khoản tiền lớn vào hầm để kiếm tiền trượt giá do lạm phát, gửi tiết kiệm giúp đồng tiền sinh lời một cách tốt nhất. Vietcombank là lựa chọn hàng đầu của nhiều khách hàng khi có nhu cầu gửi tiết kiệm.
- Vietcombank mang đến cho khách hàng nhiều gói tiết kiệm khác nhau, tạo sự thuận tiện và hấp dẫn khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
- Với hệ thống bảo vệ chặt chẽ và bảo mật tốt, tiền của bạn sẽ được cất giữ an toàn nhất khi gửi vào Vietcombank Việt Nam.
- Vietcombank cung cấp nhiều Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank. Từ kỳ hạn 1 đến 7 ngày đến kỳ hạn dài 1 năm đến 5 năm.
- Khi gửi tiền vào Vietcombank, số tiền của bạn sẽ được tính lãi suất tương ứng trong từng thời kỳ theo quy định của ngân hàng.
- Bên cạnh lãi suất, uy tín và thương hiệu của ngân hàng gửi tiền cũng là yếu tố được nhiều người quan tâm và tìm hiểu để bảo toàn giá trị. Vietcombank luôn được các ngân hàng lớn của Việt Nam đánh giá cao.
- Lãi suất Vietcombank luôn được cập nhật và dễ dàng tra cứu thông qua website Vietcombank, APP, dịch vụ Vietcombank SMS Banking,…
7. Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng Vietcombank Mới Nhất
Dịch vụ vay vốn tại Vietcombank thu hút khách hàng không chỉ bởi lãi suất hấp dẫn mà phương thức vay cùng rất đa dạng, thủ tục và tài sản thế chấp cũng khá đơn giản.
Dịch vụ vay vốn | Thời hạn vay | Hạn mức vay | Lãi suất (%/năm) |
Vay kinh doanh | Linh hoạt | 90% nhu cầu | 7,5% |
Vay tiêu dùng cá nhân | Linh hoạt | Linh hoạt | 7,5% |
Vay mua nhà | 15 năm | 70 % TSĐB | Từ 7,5% |
Vay mua nhà ở xã hội | 15 năm | 80 % TSĐB | 7,5% |
Vay mua nhà dự án | 20 năm | 80 % TSĐB | 7,5% |
Vay xây dựng – sửa nhà | 10 năm | 70 % TSĐB | 5% |
Vay mua xe ô tô | 5 năm | 80 % giá trị xe | Từ 7,5% |
Vay mua nhà, kết hợp xây sửa nhà cho thuê | 15 năm | 70 % TSĐB | 7,5% |
Vay cầm cố chứng khoán niêm yết | Linh hoạt | 3 tỷ đồng | 7,5% |
7.1 Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Vietcombank
Tùy vào hình thức vay của khách hàng mà Vietcombank sẽ có Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Vay Vốn khác nhau. Dưới đây là công thức tính lãi cụ thể cho các loại hình vay.
- Cách tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Vietcombank tín chấp: Vay tín chấp Vietcombank giúp khách hàng đăng ký vay vốn không thế chấp ngân hàng. Người vay phải chứng minh thu nhập hàng tháng và không có nợ xấu để được ngân hàng duyệt nhanh chóng. Công thức tính lợi nhuận như sau:
Lãi suất vay tín chấp = Số tiền vay x Lãi suất (%/năm) x Số ngày vay thực tế ÷ 365 ngày
- Tính lãi suất vay thế chấp: Lãi suất vay thế chấp dành cho khách hàng vay vốn tại Vietcombank được áp dụng theo 2 công thức khác nhau. Công thức tính lãi như sau:
- Lãi Suất Vay Ngân Hàng Vietcombank thế chấp ngắn hạn
Lãi suất vay ngắn hạn = Số tiền vay x Lãi suất (%/năm) x Số ngày vay thực tế ÷ 365 ngày
- Lãi Suất Vay Ngân Hàng Vietcombank thế chấp dài hạn
Lãi suất vay dài hạn = Số nợ thực tế x Lãi suất vay (%/năm) x Số ngày vay thực tế ÷ 365 ngày
8. Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Cho Sản Phẩm Vay Mua Nhà, Vay Mua Xe
Tương tự như Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Tiết Kiệm, khi biết được mức lãi suất và cách tính lãi mà ngân hàng áp dụng, khách hàng hoàn toàn có thể tự tính toán số tiền lãi mình phải trả cho ngân hàng để lên kế hoạch trả nợ.

Các sản phẩm vay mua ô tô, vay mua nhà Vietcombank đều là những sản phẩm vay tín chấp được ngân hàng này phát triển. Lãi suất Vietcombank áp dụng cho 2 sản phẩm này vô cùng ưu đãi, khách hàng có nhiều lựa chọn hơn về lãi suất, thời gian tính lãi và thời hạn vay cố định,… Cụ thể lLãi Suất Vay Ngân Hàng Vietcombank mua nhà, lãi suất vay mua xe như sau:
STT | Gói vay | Lãi suất | Thời gian cố định lãi suất | Thời gian vay tối đa | Hạn mức vay |
---|---|---|---|---|---|
1 | Vay mua xe | 8,4%/năm | 12 tháng | 60 tháng | 70% giá trị tài sản |
2 | Vay mua nhà | 9,1%/năm | 24 tháng | 60 tháng | 70% giá trị tài sản |
3 | Vay mua nhà | 8,1 %/năm | 12 tháng | 180 tháng | 70% giá trị tài sản |
4 | Vay mua nhà | 8,9 %/năm | 24 tháng | 180 tháng | 70% giá trị tài sản |
Theo biểu lãi suất cập nhật trên đây, Vietcombank áp dụng cách tính lãi theo phương pháp kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất biến đổi trên dư nợ giảm dần. Sau khi hết thời gian cố định lãi suất, lãi suất sẽ được tính theo biến động của thị trường.
9. Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Khi Mở Sổ Tiết Kiệm Ngân Hàng
Là một trong những ngân hàng hàng đầu, mỗi ngày Vietcombank nhận được hàng nghìn câu hỏi “tại sao” của khách hàng. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp của khách hàng khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Vietcombank hoặc Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank
9.1 Những Diện Khách Hàng Nào Được Ưu Đãi Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank?
Vietcombank triển khai chương trình ưu đãi lãi suất hấp dẫn dành cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ từ ngày 1/4/2022.
- Khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh: Vietcombank đã đầu tư 80 nghìn tỷ đồng triển khai chương trình cho vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn để vay bổ sung thanh khoản với lãi suất ưu đãi đặc biệt. Khi đăng ký khoản vay trên 24 tháng, khách hàng sẽ được ưu đãi lãi suất 7,29%/năm trong 12 tháng đầu tiên.
- Khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ: Vietcombank triển khai chương trình “Vốn lớn, nhanh – Lãi suất cạnh tranh” với quy mô 49 nghìn tỷ đồng. Lãi suất ưu đãi cho vay ngắn hạn chỉ 5,6%/năm và cho vay trung dài hạn chỉ 6,3%/năm.
- Khách hàng cá nhân nhận lương qua Vietcombank: Khi vay tại ngân hàng, khách hàng được giảm thêm 0,1%/năm lãi suất.
9.2 Khách Hàng Rút Tiền Gửi Tiết Kiệm Trước Kỳ Hạn Sẽ Được Nhận Lãi Suất Bao Nhiêu?
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ban hành Thông tư số 04/2022 nêu rõ, khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm trước hạn sẽ được áp dụng lãi suất không kỳ hạn. Đối với khách hàng gửi tiết kiệm của Vietcombank, khi muốn rút trước hạn sẽ phải chịu mức lãi suất trả ngay 0,1-0,2%/năm.
9.3 Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Có Bị Biến Động Nhiều Theo Thị Trường Không?
Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank rất biến động đã tăng mạnh hơn một tháng qua. Đặc biệt sau khi Ngân hàng Nhà nước tăng lãi suất điều hành lần thứ hai. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) cũng quyết định điều chỉnh mạnh lãi suất lên 7,4%/năm, đây là mức lãi suất huy động cao nhất trong nhóm 4 ngân hàng lớn nhất.
Lời Kết
Trên đây là những cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank mới nhất hiện nay được điều chỉnh mới nhất 2022. Bạn có thể tự tính ra được số tiền mà mình phải trả hoặc có thể nhận khi tham gia dịch vụ của ngân hàng Vietcombank. Hy vọng bài chia sẻ của Nhaphodongnai.com giúp bạn đọc có thêm lựa chọn chính xác khi muốn gửi tiết kiệm hoặc vay vốn tại ngân hàng Vietcombank.