( Lichngaytot. com )Người ta cho rằng 1 dãy số sim điện thoại khi sử dụng lâu dài sẽ tạo mối liên kết vô hình với vận khí của người dùng. Từ đó có thể tác động đến công việc, tiền bạc, tình duyên… của chủ nhân. Dưới đây là cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại đơn giản nhất ai cũng có thể tự coi được.
![]() |
I. CÓ NHIỀU CÁCH XEM PHONG THỦY 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI
Thông thường, khi xem xét số điện thoại theo phong thủy, người ta sẽ xem hàng loạt dãy số điện thoại đó để phân định cát hung, tốt xấu. Tuy nhiên, gần đây giải pháp xem phong thủy 4 số cuối điện thoại trở nên thông dụng và được nhiều người vận dụng hơn .Thực tế lúc bấy giờ có nhiều cách bói phong thủy 4 số cuối điện thoại khác nhau ở những phe phái tách biệt. Tuy toàn bộ đều dựa trên kỹ năng và kiến thức về phong thủy, tương ứng với đó, mỗi giải pháp lại có ưu điểm yếu kém riêng .
Ưu điểm:
- Sử dụng 4 số cuối điện thoại dễ tính, dễ áp dụng, ai cũng có thể tự xem được.
- Có nội dung đối chiếu sẵn, thuận tiện tra cứu và dễ hiểu.
Nhược điểm:
- Dùng 4 số để đánh giá cả dãy số có phần hạn hẹp, thiếu sót về tổng thể.
- Mang tính kinh nghiệm cá nhân là chính, độ chính xác thì có thể đúng một phần, còn đại thể là cái khuyết thiếu.
Dưới đây Lịch Ngày Tốt sẽ ra mắt 2 cách xem bói 4 số cuối sim điện thoại phổ cập nhất để bạn đọc dữ thế chủ động lựa chọn cách xem phong thủy sim điện thoại tương thích với mình nhất .
1. Cách 1 (phổ biến nhất): Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80
1.1 Tại sao lại là chia cho số 80 mà không phải con số nào khác?
- Xét về ngũ hành: Số 80 mang hành Thổ. Thổ được phân bổ ở vị trí chính giữa (Trung cung) trên bàn phi tinh trong Bát quái. Mà Trung cung lại là nơi phát sinh cũng là nơi kết thúc của vạn vật, vậy nên nó được coi là vị trí tối thượng.
- Xét theo Kinh Dịch: Số 80 ứng với quẻ Thuần Khôn. Khôn là biểu trưng của Đất, chi phối lên vạn vật nơi mặt đất, nên cũng được coi là trọng yếu.
1.2. Cách xem cát hung
|
Ví dụ cụ thể:
– Số điện thoại của bạn là xxxxxx5489
- Bước 1: Xác định 4 số cuối điện thoại, là số 5489
- Bước 2: Lấy 5489 : 80 = 68,6125
- Bước 3: Lấy 68,6125 – 68 = 0,6125. Lấy 0,6125×80 = 49
- Bước 4: Tra bảng thấy “Hung cát đan xen, có thành có bại” – Đánh giá: Bình thường (Không tốt cũng không xấu).
– Số điện thoại là xxxxxx4080
- Bước 1: Xác định 4 số cuối là 4080
- Bước 2: Lấy 4080 : 80 = 51
- Bước 3: Vì con số tìm được là 51 (số nguyên), đây chính là kết quả cuối cùng.
- Bước 4: Tra bảng bên dưới là “
Thành công sau không ít thăng trầm” – Đánh giá Cát lành.
– Số điện thoại là xxxxxx9840
- Bước 1: Xác định 4 số cuối là 9840
- Bước 2: Lấy 9840 : 80 = 123
- Bước 3: Vì 123 vẫn lớn hơn 80, tiếp tục lấy 123 : 80 = 1,5375. Lấy 1,5375 – 1 = 0,5375. Lấy 0,5375 x 80 = 43
- Bước 4: Tra bảng bên dưới là “Thuận thiên thời, thành công xuất sắc tự đến ” – Đánh giá Cát lành .
Lưu ý: Hiện nay, đây là cách xem bói 4 số cuối điện thoại phổ biến nhất và được đánh giá là có độ chính xác khá cao, được nhiều người tin dùng và kiểm chứng thực tế.
1.3 Bảng tra cát hung phong thủy 4 số cuối điện thoại
SỐ |
ĐÁNH GIÁ HUNG – CÁT |
Ý NGHĨA 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI |
1 | CÁT | Mưu sự thành công xuất sắc, sự nghiệp thăng quan tiến chức |
2 | BÌNH | Cuộc đời lắm thăng trầm, hậu vận chưa rảnh rỗi |
3 | ĐẠI CÁT | Ngày một thịnh vượng, vạn sự thuận tiện |
4 | HUNG | Tiền đồ gian truân, khó khăn vất vả vây quanh |
5 | ĐẠI CÁT | Làm ăn phát đạt, danh lợi lưỡng toàn |
6 | CÁT | Có được lộc trời ban, định mệnh hoàn toàn có thể thành công xuất sắc |
7 | CÁT | Mọi sự bình an, hướng tới thành công xuất sắc |
8 | CÁT | Vượt gian truân khó khăn vất vả thành công xuất sắc sẽ đến |
9 | HUNG | Tự thân lo toan, mọi sự khó lường |
10 | HUNG | Nỗ lực rất nhiều nhưng sự khó thành |
11 | CÁT | Được người trọng vọng, vững bước về phía trước |
12 | HUNG | Sức khỏe kém, việc làm gian truân |
13 | CÁT | Được người kính trọng, hưởng phước trời ban |
14 | BÌNH | Thành bại xen kẽ, mọi sự đều dựa vào nghị lực |
15 | CÁT | Gặt hái thành tựu, nhất định được thịnh vượng |
16 | ĐẠI CÁT | Thành tựu lớn lao, danh lợi song hành |
17 | CÁT | Quý nhân phù trợ đi tới thành công xuất sắc |
18 | ĐẠI CÁT | Trăm sự trôi chảy, vạn sự thịnh vượng |
19 | HUNG | Khó khăn muôn phần, nhà đạo bất hòa |
20 | ĐẠI HUNG | Lo nghĩ nhiều, nguy hiểm luôn có |
21 | CÁT | Chuyên tâm ắt sẽ thành, có lộc kinh doanh |
22 | HUNG | Có tài nhưng khó phát huy, việc làm không như mong muốn |
23 | ĐẠI CÁT | Nổi danh tên tuổi, ắt thành đại nghiệp |
24 | CÁT | Tự lập ắt thiết kế xây dựng đại nghiệp |
25 | CÁT | Nhân cách tốt, thiên thời địa lợi sát cánh |
26 | HUNG | Phong ba bão táp nhưng qua được nguy hiểm |
27 | CÁT | Lúc thành lúc bại, hoàn toàn có thể giữ được thành công xuất sắc |
28 | ĐẠI CÁT | Ý chí can đảm và mạnh mẽ, tiến mãi không lùi bước |
29 | HUNG | Cát hung lẫn lộn, có thành có bại |
30 | ĐẠI CÁT | Danh lợi đều có, đại sự thành công xuất sắc |
31 | ĐẠI CÁT | Thành công như rồng bay phượng múa |
32 | CÁT | Thịnh vượng đến nhờ trí dũng |
33 | HUNG | Rủi ro liên tục, thành công xuất sắc khó khăn vất vả |
34 | BÌNH | Số phận trung bình, trung vận mới ổn |
35 | HUNG | Phận long đong, thường gặp nạn tai |
36 | CÁT | Thuận buồm xuôi gió, tránh được gian truân |
37 | BÌNH | Được danh mà không có lợi |
38 | ĐẠI CÁT | Công danh rộng mở, tương lai tươi tắn |
39 | BÌNH | Lúc chìm nổi, khi thịnh suy vô định |
40 | ĐẠI CÁT | Tiền đồ sáng sủa thuận thiên ý |
41 | HUNG | Sự nghiệp không thành |
42 | CÁT | Nhẫn nhịn chịu đựng ắt được cát lợi |
43 | CÁT | Thuận thiên thời, thành công xuất sắc tự đến |
44 | HUNG | Tham công lỡ việc, sự khó như ý muốn |
45 | HUNG |
Khó khăn kéo dài, va vấp liên miên |
46 | ĐẠI CÁT | Quý nhân phù trợ thành công xuất sắc đến |
47 | ĐẠI CÁT | Danh lợi thành công xuất sắc đều có, thành công xuất sắc tốt đẹp |
48 | BÌNH | Gặp cát được cát gặp hung thì hung |
49 | BÌNH | Hung cát xen kẽ, có thành có bại |
50 | BÌNH | Bập bùng sóng gió, thịnh suy khó đoán |
51 | CÁT | Thành công sau không ít thăng trầm |
52 | HUNG | Sướng trước khổ sau |
53 | BÌNH | Cố gắng nhiều nhưng không được bao nhiêu |
54 | HUNG | Hiểm họa ẩn trong mọi sự |
55 | ĐẠI HUNG | Mọi chuyện ngược ý, khó có thành công xuất sắc |
56 | CÁT | Nỗ lực phấn đấu sẽ được thành công xuất sắc |
57 | BÌNH | Khổ trước sướng sau |
58 | HUNG | Gặp sự chần chừ khó mà thành |
59 | BÌNH | Không xác lập được phương hướng |
60 | HUNG | Phong ba bão táp bủa vây, khó nhọc với đời |
61 | HUNG | Lo nghĩ nhiều nhưng mưu sự lớn khó thành |
62 | CÁT | Cố gắng nỗ lực sẽ được thành công xuất sắc |
63 | HUNG | Công việc khó khăn vất vả, tài lộc được 1 mất 9 |
64 | CÁT | Thành công tự đến, giữ được sẽ an |
65 | BÌNH | Gia đạo bất hòa, không được tin yêu |
66 | ĐẠI CÁT | Vạn sự như mong muốn, phong phú tự đến |
67 | CÁT | Nắm bắt tốt thời cơ ắt có thành công xuất sắc |
68 | HUNG | Có lo nghĩ trước sau cũng chẳng được an |
69 | HUNG | Công việc bấp bênh, khó khăn vất vả theo đuổi |
70 | BÌNH | Hung có cát có, mọi sự thông thường |
71 | BÌNH | Có được cũng mất, khó yên ổn |
72 | CÁT | An lạc tự đến, mọi việc ắt cát tường |
73 | BÌNH | Không tham vọng lớn, vô mưu hưởng an lành |
74 | BÌNH | Tiến không bằng lùi, trong tốt ắt có xấu |
75 | HUNG | Gặp nhiều hung sự, cẩn trọng cẩn trọng |
76 | CÁT | Khổ qua đẩy lùi thất bại, thuận tiện ắt tới |
77 | BÌNH | Nửa được nửa mất đã được định sẵn |
78 | ĐẠI CÁT | Tiền đồ rộng mở, trăm sự đầy kỳ vọng, nỗ lực sẽ thành |
79 | HUNG | Có rồi lại mất, lo nhiều cũng khó mà biến hóa |
80 | ĐẠI CÁT | Số phận an bài điềm cát, thành công xuất sắc giàu sang ắt tới |
2. Cách 2: Dựa vào con số may mắn theo mệnh
2.1 Nội dung phương pháp:
- Người mệnh Kim: 4 số cuối điện thoại phải có số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 mới CÁT.
- Người mệnh Mộc: 4 số đuôi điện thoại phải có số 1, 3 và số 4 là CÁT.
- Người mệnh Thủy: 4 số đuôi điện thoại phải có các số 1, 6 là CÁT.
- Người mệnh Hỏa: 4 số đuôi điện thoại phải có số 3, 4 và 9 là CÁT.
- Người mệnh Thổ: 4 số cuối điện thoại phải có các số 0, 2, 5, 8 và 9 là CÁT.
Như vậy, chỉ cần nhìn vào mệnh ngũ hành tuổi của bạn và so sánh với 4 số cuối điện thoại là sẽ biết được cát hung của sim điện thoại đó .
Ví dụ cụ thể: Người sinh năm 1985, mệnh Kim. Số điện thoại là 0976238348.
Đối chiếu với cách trên ta thấy, người này mệnh Kim, trong 4 số cuối điện thoại cần có những số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 thì mới cát. Nhìn sang số điện thoại, 4 số cuối là 8348. Vậy có số 8 Open, hơn thế lại Open 2 lần, suy ra số điện thoại của người này là CÁT, mang lại như mong muốn cho gia chủ .
2.2 Cơ sở luận phương pháp này:
Bản chất những số lượng suôn sẻ theo mệnh nói trên ứng với những sao trong mạng lưới hệ thống Tử Bạch phi tinh của môn phong thủy huyền không ( hay cửu cung phi tinh, huyền không phi tinh ). Các sao này thuộc những hành tương sinh, tương hòa với mệnh chủ nhân số điện thoại, những số lượng trên ứng với những sao, mang nguồn năng lượng ngũ hành thích hợp nên được xem là số lượng như mong muốn với những mệnh đó. Hệ thống những sao ứng với những số như sau :
- Sao Nhất Bạch – Hành Thủy – Số 1
- Sao Nhị Hắc – Hành Thổ – Số 2
- Sao Tam Bích – Hành Mộc – Số 3
- Sao Tứ Lục – Hành Mộc – Số 4
- Sao Ngũ Hoàng – Hành Thổ – Số 5
- Sao Lục Bạch – Hành Kim – Số 6
- Sao Thất Xích – Hành Kim – Số 7
- Sao Bát Bạch – Hành Thổ – Số 8
- Sao Cửu Tử – Hành Hỏa – Số 9
3. Cách 3: Lấy tổng 4 số cuối điện thoại chia cho 4
3.1 Hướng dẫn cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại
|
Ví dụ cụ thể: Số điện thoại 016805641
Bước 1 : 4 số cuối điện thoại phía trên là 5641Bước 2 : Lấy 5 + 6 + 4 + 1 = 16 : 4 = 4Bước 3 : Tra cứu phần luận giải phía dưới thấy “ Công danh sự nghiệp song hành thành công xuất sắc ” – Rất tốt .
3.2 Luận giải hung cát 4 số cuối sim điện thoại
– Kết quả là 0: Đa sự trắc trở
- Tình duyên: Kém sắc, hay gặp thắc mắc hoặc nghi ngờ. Tình cảm hay bị dang dở, nếu có nên duyên vợ chồng cũng khó mà ăn đời ở kiếp được.
- Công danh sự nghiệp: Công danh chỉ ở có mức độ trung bình, lên bổng xuống trầm, ít cơ hội phát triển mạnh, có thể hoàn thành sự nghiệp nhưng phải nhờ sự giúp sức của gia đình thân tộc hay bạn bè.
– Kết quả là 1: Công danh sáng tỏ
- Tình duyên: Có đắng cay, có ngọt bùi, nhưng phải thực sự nỗ lực mới tiến tới hôn nhân.
- Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến mức tối đa, dù muốn dù không cũng trở thành một nhân vật hay một người có tiếng tăm trong nghề nghiệp.
– Kết quả là 2: “Được cái nọ, mất cái kia”
- Tình duyên: Được nhiều người mến mộ. Có thể có đổ vỡ lúc đầu, nhưng sau hoàn toàn hạnh phúc, viên mãn về gia đạo.
- Công danh sự nghiệp: Ở vào mức độ trung bình, không lên hay xuống quá thấp. Có thể đạt được thành tựu nhất định trong sự nghiệp nhưng chưa thực sự lớn lao.
– Kết quả là 3: Sự nghiệp mỹ mãn
- Tình duyên: Thích đùa giỡn với tình yêu hơn là muốn xây dựng hạnh phúc thực sự, số đa tình, đa sầu đa cảm, nhắm mắt thương cảm, thương đại rồi sau đó lại chán nản.
- Công danh sự nghiệp: Công danh gặp nhiều may mắn, tài xã giao giỏi, đạt thành tựu nhiều ở các lĩnh vực văn nghệ hay các nghề thủ công hơn là những vấn đề có liên quan đến xã hội, chính trị. Tương lai còn có nhiều triển vọng tốt đep. Sự nghiệp lên nhanh như diều gặp gió, thành công về vấn đề này ngoài sức tưởng tượng.
– Kết quả là 4: Công danh, sự nghiệp song hành thành công
- Tình duyên: Chín chắn, dè dặt trong tình cảm, có thể trạng tốt và nhu cầu đời sống vợ chồng cao.
- Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến tột đỉnh, lúc đầu có hơi nghiêng ngửa một chút nhưng sau thành công theo mong muốn.
– Kết quả là 5: Vận số đào hoa, tình duyên may mắn
- Tình duyên: Gặp rất nhiều may mắn, có số đào hoa, kiến tạo hạnh phúc rất mau lẹ.
- Công danh: Công danh ở mức trung bình, khó mà lên cao. Sự nghiệp vất vả, nhiều thăng trầm, có gây dựng được nghiệp lớn nhưng cũng khó mà gìn giữ lâu bền.
– Kết quả là 6: Sự nghiệp tốt từ hậu vận
- Tình duyên: Không quá đặt nặng vấn đề tình cảm, coi trọng sự hòa hợp giữa 2 tâm hồn hơn là giá trị vật chất xung quanh.
- Công danh, sự nghiệp: Công danh ở mức trung bình, khó lên cao tột đỉnh, có thể thành công trong lĩnh vực như báo chí, thi họa… Sự nghiệp ít biến động, sẽ tốt lên từ hậu vận.
– Kết quả là 7: Trở ngại cả tình cảm và công danh
- Tình duyên: Khá khắt khe về mặt tình cảm, thường kết hôn muộn, kén chọn nhiều thành ra có đôi lúc rơi vào trạng thái cô đơn, buồn tủi.
- Công danh sự nghiệp: Công danh khó lên cao, duy trì ở mức độ ổn định đã là tốt lắm rồi. Công việc có thành có bại, đa phần đắng cay, xây dựng nghiệp lớn khó thành, nên biết mình biết ta, đừng viển vông kẻo ngã đau.
– Kết quả là 8: Công danh sự nghiệp đạt như mong đợi
- Tình duyên: Dễ thay đổi, khi yêu cũng thắm thiết hết mình nhưng khi buông bỏ cũng nhẹ nhàng như không. Chỉ xem tình yêu như một trạm dừng chân tạm nghỉ bên đường, kết hôn càng muộn càng tốt.
- Công danh sự nghiệp: Có nền học thức khá vững chắc, thường nắm quyền lãnh đạo một cơ sở hay một bình chủng, hưởng được hoàn toàn như sự mong muốn của bản thân, công danh có thể đạt đỉnh cao nhất trong đời. Sự nghiệp thành công mĩ mãn sau không ít thăng trầm. Nếu có sụp đổ cũng dễ dàng gây dựng lại cơ đồ.
– Kết quả là 9: Cuộc đời lắm thăng trầm
- Tình duyên: Nghiêm túc về mặt tình cảm, coi trọng tình yêu hôn nhân, dễ dàng xây dựng hạnh phúc gia đình yên ổn, càng về sau càng viên mãn.
- Công danh sự nghiệp: Nhiều thăng trầm, có khi lên rất cao và có khi xuống quá thấp, khó ổn định mà luôn thay đổi. Thường bị đổ vỡ lúc đầu, sau mới thành công từ những sóng gió.
Bạn nên biết : Cách xem sim phong thủy : Mẹo hay chọn SIM phong thủy PHÁT LỘC liền tay !
![]() |
II. CÁCH TRA CỨU SIM PHONG THỦY CHUẨN XÁC HÀNG ĐẦU
1. Công cụ tra cứu chuẩn xác hàng đầu hiện nay
Nhấn vào thanh công cụ trên, nhập ngày tháng năm sinh và số điện thoại, bạn sẽ thấy ngay kết quả mà không cần phải tính toán gì.
Công cụ này được xây dựng dựa trên mối tương quan giữa ngày tháng năm sinh của chủ nhân số điện thoại và 4 yếu tố phong thủy quan trọng:
- Âm dương cân bằng
- Ngũ hành tương phối
- Cửu tinh đồ pháp
- Hành quẻ bát quái (quẻ dịch)
Không giống như cách bói 4 số cuối điện thoại phía trên, đây là cách tính chuẩn xác được điều tra và nghiên cứu bởi những chuyên gia phong thủy và đã được kiểm chứng .
2. Cơ sở luận cho phương pháp xem bói phong thủy số điện thoại nêu trên
Để hoàn toàn có thể xem chuẩn xác về phong thủy hung cát của một số ít điện thoại ( hay sim điện thoại ) thì cần phối hợp nhiều cơ sở luận khác nhau trong phong thủy. Thông thường gồm có 4 yếu tố : như âm khí và dương khí, ngũ hành, tam nguyên cửu vận, quẻ dịch .
– Âm dương tương phối luận Thiên khí
Trong khi xem phong thủy 4 số cuối điện thoại chỉ số lượng giới hạn trong khoanh vùng phạm vi 4 số, thì chiêu thức Âm dương tương phối luận Thiên khí sẽ xem xét sự cân đối âm khí và dương khí hàng loạt dãy số sim điện thoại, từ đó cho ra độ đúng chuẩn cao hơn .
– Tam nguyên cửu vận luận địa khí
Xét về mặt phong thủy, sim điện thoại phải có những số ứng với những sao vượng khí, sinh khí của thời đại mới quy tụ được khí tốt, tạo nên nguồn năng lượng cát lợi với người sử dụng .
– Ngũ hành tương phối
Xem thêm: Quy Hoạch 1/2000 Là Gì ?
Xét mức độ tương phối ( hợp, khắc ) giữa những yếu tố ngũ hành của sim điện thoại và bản mệnh người dùng để định cát hung của sim đó .
- Ngũ hành sim phải tương hòa hoặc tương sinh bản mệnh người dùng mới cát.
- Ngũ hành số điện thoại phải là dụng thần Tứ Trụ đối với người sử dụng, nếu là kỵ thần thì xấu.
- Các số trong một sim phải có ngũ hành tương sinh mới cát.
– Xét theo quẻ dịch (Kinh dịch)
Quẻ Dịch tạo ra từ sim phải là quẻ cát, đồng thời quẻ cát đó phải phù hợp với khát vọng, mơ ước của người dùng.
Trên đây Lịch Ngày Tốt đã giới thiệu toàn bộ thông tin về Phong thủy 4 số cuối điện thoại. Đồng thời cũng cung cấp thêm cách tra cứu sim phong thủy chuẩn xác hàng đầu hiện nay. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn trong việc lựa chọn số điện thoại hợp phong thủy với tuổi, mệnh của mình.
Tin bài cùng chuyên mục:
Chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh, 12 con giáp tha hồ hốt bạcHiểu đúng Ý NGHĨA CÁC CON SỐ trong phong thủy để chọn đúng SỐ PHÁT TÀI, cải mệnh không hề quá khó!- Số điện thoại là xxxxxx4080 – Số điện thoại là xxxxxx9840Hiện nay, đây là cách xem bói 4 số cuối điện thoại phổ cập nhất và được nhìn nhận là có độ đúng mực khá cao, được nhiều người tin dùng và kiểm chứng thực tế .
Source: https://nhaphodongnai.com
Category: Cẩm Nang – Kiến Thức