Cách tính lãi suất tiền gửi ngân hàng là một trong những kỹ năng sống quan trọng chúng ta cần biết. Đặc biệt với quan niệm “ăn chắc mặc bền” của người Việt, phần lớn tài sản nhàn rỗi sẽ được gửi vào ngân hàng. Đã gửi tiền vào ngân hàng thì phải có lãi, vấn đề là tính lãi này như thế nào. Nếu bạn muốn câu trả lời, hãy tiếp tục đọc phần dưới đây.
Lãi Suất Ngân Hàng Là Gì ?
Lãi suất ngân hàng hay còn được gọi với một tên gọi khác là tỷ suất sinh lời giữa số vốn gửi hoặc cho vay với lãi suất trong một thời hạn nhất định. Lãi suất bao nhiêu phần trăm sẽ do ngân hàng quy định hoặc thỏa thuận giữa ngân hàng và người đi vay.
Tại Điều 12 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010 có quy định rõ về lãi suất như sau:
- Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất tái cấp vốn đối với cá nhân, trên cơ sở lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác. Nhằm điều hành chính sách tiền tệ, chống các hình thức cho vay nặng lãi.
- Trong trường hợp thị trường tiền tệ biến động bất thường. Ngân hàng Nhà nước sẽ điều chỉnh cơ chế điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các ngân hàng với nhau và với khách hàng, tổ chức tín dụng khác.
Bạn có số tiền dư dả, nhàn rỗi và giờ bạn muốn gửi số tiền này vào ngân hàng để tích lũy; Tuy nhiên, bạn đang băn khoăn vì không biết cách tính lãi suất ngân hàng hiện nay. Cách tính lãi ngân hàng phụ thuộc vào phương thức gửi ở mỗi ngân hàng. Lãi suất này thông thường sẽ do ngân hàng đưa ra; và sẽ tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Ngân hàng Nhà nước. Mời các bạn theo dõi cách tính lãi suất ngân hàng dưới đây

Cách Tính Lãi Suất Tiền Gửi Ngân Hàng Khách Hàng Cần Biết
Lãi suất tiền gửi ngân hàng luôn là câu hỏi hấp dẫn thường xuyên được những ai có sổ tiết kiệm quan tâm. Có nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác nhau như gửi tiết kiệm hàng tháng, gửi tiết kiệm không kỳ hạn,…với mỗi hình thức sẽ có cách tính lãi suất ngân hàng khác nhau. Khi gửi tiền bạn cần xác định loại hình thức gửi để có cách tính tiền lãi tiết kiệm ngân hàng chính xác nhất nhé.
Tiền gửi ngân hàng thường được chia thành hai loại chính là tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. Vì vậy, dù bạn là ai thì cũng cần biết cách tính lãi suất của hai loại tiền gửi cơ bản này.
Công Thức Tính Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Không Kỳ Hạn
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiết kiệm không có mức kỳ hạn kèm theo. Người gửi tiền có thể rút tiền mặt hoặc gửi thêm tiền bất cứ lúc nào, ở đâu theo nhu cầu của mình; mà không cần thông báo trước với ngân hàng. Chính vì vậy mà lãi suất của các khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường rất thấp.
Theo cập nhật mới nhất năm 2022, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn chỉ có lãi suất dưới 1%/năm. Dưới đây là cách tính lãi suất tiền gửi ngân hàng đối với loại tài khoản tiết kiệm này:
- Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi÷360 = số tiền lãi.
Ví dụ bạn có 80 triệu đồng gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại Vietcombank với lãi suất 1,5%/năm thì cách tính lãi như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x 1,5% x 180 ngày ÷ 360 tức là 80.000.000đ x 1,5% x 180 ngày ÷ 360 = 600.000đ.
Công Thức Tính Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Có Kỳ Hạn
Khi gửi lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn hay còn gọi là tiền gửi theo kỳ hạn. Thì sau một khoảng thời gian nhất định; bạn mới có thể rút được khoảng tiền gửi đó. Nói theo cách dễ hiểu hơn thì hình thức này là gửi tiền không rút trước kỳ đáo hạn. Ngân hàng sẽ đưa ra nhiều mức kỳ hạn khác nhau; để khách hàng dễ dàng lựa chọn tùy theo nhu cầu riêng; bạn có thể chọn mức kỳ hạn gửi tiết kiệm hàng tháng, quý, năm,… tùy theo thỏa thuận giữa người gửi và ngân hàng.
Hình thức gửi tiết kiệm này thường có lãi suất cao hơn, với cách tính như sau:
- Gửi theo năm lãi suất sẽ bằng: Số tiền gửi x Lãi suất(%năm) x Số ngày gửi÷360.
- Gửi theo tháng lãi suất sẽ bằng: Số tiền gửi x Lãi suất(%năm)÷12 x Số tháng gửi.
Ví dụ bạn có 100 triệu đồng gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại Vietcombank với lãi suất 7%/năm. Kỳ hạn gửi tiết kiệm 1 năm. Cách tính lãi suất ngân hàng cho số tiền tiết kiệm trong trường hợp này như sau :
Số tiền lãi = Tiền gửi x 7 % = 100,000,000 x 7 % = 7.000.000đ
Nếu ĐK gói gửi kỳ hạn 6 tháng. Số tiền lãi được tính như sau :
Số tiền lãi = Tiền gửi x 7 % ÷ 12 x 6 = 100.000.000 x 7% ÷ 12 x 6 = 3.500.000 đ
Ưu Điểm Của Hình Thức Gửi Tiết Kiệm Có Kỳ Hạn
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không thời hạn.
- Khi khách hàng rút tiền theo đúng thời hạn đã cam kết; thì bạn sẽ được nhận toàn bộ mức lãi suất mà bạn lựa chọn.
- Đa số mọi người đều lựa chọn hình thức này để gửi tiết kiệm vì nó mang lại giá trị cao

Công Thức Tính Lãi Kép
Trong cách tính lãi suất tiền gửi ngân hàng có một khái niệm mà rất ít người biết đến đó là lãi kép. Cho đến nay, cách tính lãi kép vẫn là chủ đề được bàn luận thường xuyên.
Giới Thiệu Về Lãi Kép
Theo từ điển Wikipedia, lãi kép được tạo ra khi tiền lãi mới kiếm được từ tiền gốc trước đó được thêm vào vốn ban đầu. Do đó, từ thời điểm 2 khoản tiền đã được gộp lại thành 1. Tiền lãi tích lũy được tính theo cách dựa trên tổng vốn gốc và số tiền lãi mới kiếm được. Việc bổ sung tiền lãi vào tiền gốc ban đầu có thể được hiểu là lãi kép hoặc dòng vốn vào.
Công Thức Tính Lãi Kép Chính Xác, Đơn Giản Nhất
Thực tế lãi kép là một hình thức “lãi chồng thêm lãi” theo cách gọi dân dã là “lãi mẹ đẻ lãi con. Nên công thức tính lãi suất của nó cũng khá phức tạp, cụ thể là: Px(1+r/n)^n x t sẽ ra số lãi kép nhận được. Trong đó:
Công thức lãi suất kép = Px(1+r/n)^nxt
Trong đó:
- P = số tiền gốc đầu tiên đã ký gửi.
- r = lãi suất % hàng năm trên danh nghĩa.
- n = số lần tiền lãi mới được nhập thêm vào tiền gốc mỗi năm.
- t = số năm gửi/vay tiền theo thỏa thuận.
Ví dụ: Bạn gửi tiết kiệm 20.000.000 triệu tính lãi kép trong kỳ hạn 3 năm với mức lãi là 10% sẽ được tính theo công thức như sau:
- Lãi suất năm đầu: 10% x 20.000.000 = 2.000.000
- Lãi suất năm thứ 2: 10% x (20.000.000 + 2.000.000) = 4.000.000
- Lãi suất năm thứ 3: 10% x (20.000.000 + 2.000.000 + 4.000.000) = 6.000.000.
Từ ví dụ trên, nếu bạn gửi tiết kiệm 20 triệu tính lãi kép sau ba năm khách hàng sẽ nhận được cả gốc lẫn lãi là 26.000.000vnđ.
Làm Thế Nào Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Để Được Áp Dụng Công Thức Lãi Kép ?
Khi gửi vào ngân hàng để tận dụng lãi suất theo công thức lãi kép. Tiếp theo, bạn cần chọn một khoản tiền gửi có kỳ hạn dài. Tốt nhất là kỳ hạn từ 1 năm trở lên, điều này sẽ cho phép bạn hưởng lợi từ mức lãi suất cao nhất.
Bảng Lãi Suất Gửi Ngân Hàng Cập Nhật Mới Nhất
Lãi suất phần trăm của các ngân hàng có thể thay đổi liên tục tùy theo biến động giá cả trên thị trường kinh tế chung. Muốn tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng chính xác nhất bạn cần thường xuyên cập nhật thông tin trên các website ngân hàng.
Nhằm giúp quý độc giả có thông tin nhanh nhất và chính xác nhất, chúng tôi xin đưa ra bảng cập nhật lãi suất ngân hàng tháng 1/2023.
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 5,65 | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Agribank | 4,90 | 5,40 | 6,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | – |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 8,70 | 8,90 | 8,90 | 8,90 |
Bảo Việt | 5,65 | 5,90 | 8,80 | 9,40 | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,75 | 9,85 | 9,85 | 9,85 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 7,40 | 7,60 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
Hong Leong | 4,00 | 5,00 | 6,00 | 6,50 | – | 6,50 | 6,50 |
Indovina | 5,80 | 6,00 | 7,90 | 8,90 | 9,10 | 9,30 | – |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 7,00 | 7,50 | 7,75 | 7,75 | 7,75 |
MSB | – | 4,75 | 7,80 | 8,20 | 8,20 | 8,80 | 8,80 |
MB | 4,00 | 4,80 | 5,70 | 6,80 | 7,00 | 7,10 | 7,20 |
Nam Á Bank | – | – | 6,60 | 7,90 | 7,20 | – | 7,70 |
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,35 | – | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
OCB | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PGBank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,10 | 9,10 |
PublicBank | 5,80 | 6,00 | 7,00 | 7,90 | 8,20 | 7,90 | 7,90 |
PVcomBank | 5,60 | 5,80 | 7,50 | 8,00 | 8,15 | 8,15 | 8,15 |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,60 | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 9,95 | 9,60 | 9,60 | 9,60 |
SeABank | 5,70 | 5,70 | 6,80 | 7,30 | 7,41 | 7,42 | 7,43 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 7,10 | 7,60 | – | – | – |
TPBank | 5,80 | 6,00 | 6,60 | – | 6,90 | – | 7,40 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 7,60 | 8,20 | 8,50 | 8,70 | 8,80 |
Vietcombank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | – | 7,40 | 7,40 |
VietinBank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
VPBank | 6,00 | – | 8,70 | 9,10 | – | 9,20 | – |
VRB | – | – | – | 8,10 | 8,20 | 8,40 | 8,40 |
Các thông số trên được áp dụng tính cho lãi suất ngân hàng, với đơn vị %/năm
Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Về Lãi Suất Ngân Hàng
Cách tính lãi tiền gửi ngân hàng là một trong những chủ đề hot nhất mọi thời đại. Hàng ngày có rất nhiều câu hỏi liên quan được khách hàng gửi đến tổng đài. Để thuận tiện cho bạn, đây là một số câu hỏi thường gặp nhất.

Nên Gửi Tiết Kiệm Ở Ngân Hàng Nào Để Được Lãi Suất Cao ?
Gửi tiết kiệm ở ngân hàng uy tín sẽ giúp bạn yên tâm hơn và nhận được nhiều lợi ích hơn. Đây được xếp vào 5 ngân hàng an toàn, uy tín nhưng vẫn có lãi suất cạnh tranh:
- Vietcombank.
- Vietinbank.
- Ngân hàng BIDV
- Ngân hàng VIB.
- Ngân hàng Techcombank.
Lãi Suất Các Ngân Hàng Có Bị Biến Động Nhiều Theo Nền Kinh Tế Thị Trường Không ?
Câu trả lời là có. Duy trì sự ổn định của nền kinh tế đất nước và sự công bằng cho khách hàng. Các ngân hàng sẽ tổ chức và thường xuyên điều chỉnh lãi suất theo sự biến động của thị trường tiền tệ.
Khách Hàng Gửi Tiền Vào Thời Điểm Nào Để Thu Lại Tiền Gửi Cao Nhất ?
Để thu được lợi ích cao nhất từ khoản tiền gửi, khách hàng nên mở sổ tiết kiệm vào ngày đến hạn. Đây cũng là ngày cuối cùng của thời hạn gửi tiền.
Lời Kết
Vừa rồi là thông tin tham khảo về cách tính lãi suất tiền gửi ngân hàng. Hi vọng bài viết đã mang đến cho độc giả nhiều kinh nghiệm tiết kiệm hữu ích để mang lại lợi ích lớn nhất. Cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết của Nhaphodongnai.com