Mỗi công dân Việt Nam sẽ được cấp một mã số định danh riêng để nhà nước dễ dàng theo dõi và quản lý hồ sơ. Qua việc theo dõi số CMND, bộ máy nhà nước có thể biết được nhiều thông tin về người sở hữu số CMND. Nếu cần xem nơi cấp CMND, bạn có thể dùng đầu số CMND để phân biệt. Trong bài viết này, Nhaphodongnai.com sẽ gửi đến các bạn bảng tra cứu đầu số CMND của các tỉnh, thành phố trong cả nước.
1. Chứng Minh Nhân Dân Là Gì ?
Chứng minh nhân dân (gọi tắt là CMND) là giấy tờ tùy thân để công dân Việt Nam xác nhận thân phận của mình, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho công dân đã đủ tuổi theo quy định của pháp luật. Danh tính, lý lịch và thông tin cơ bản của người đó được cung cấp cho việc đi lại và giao dịch tại Việt Nam. Chứng minh nhân dân được sử dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam trong thời hạn 15 năm kể từ ngày cấp.
1.2 Đặc Điểm Của CMND Cũ Các Tỉnh Của Việt Nam
Tại Việt Nam, số CMND cấp tỉnh có 9 chữ số và các đầu số CMND các tỉnh khác nhau sẽ được chia sẻ giữa các cơ quan công an ở các tỉnh khác nhau. Do đó, số CMND mỗi người không nhất thiết phải cố định. Nếu bạn chuyển hộ khẩu hoặc thay đổi hộ khẩu thường trú sang tỉnh/thành phố khác và có nhu cầu cấp CMND mới thì bạn sẽ có đầu số CMND khác. Điều này gây ra nhiều bất cập, nhất là khi số CMND được sử dụng trên nhiều loại giấy tờ như sổ hộ khẩu, ô tô, xe máy, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hộ chiếu, hộ khẩu…
1.3 Đối Tượng Được Cấp Chứng Minh Nhân Dân
Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp CMND.
Người tạm thời chưa làm được CMND: người dưới 14 tuổi hoặc trên 14 tuổi nhưng chưa có nhu cầu làm CMND, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của chính họ.
Xét về mục đích sử dụng thì chứng minh nhân dân được dùng để điền vào một số loại giấy tờ khác nhau của công dân như: sơ yếu lý lịch, lý lịch tư pháp, giấy chứng nhận kết hôn,… Hiện nay, trong rất nhiều loại giấy tờ, tài liệu bắt buộc phải có để hoàn thành thông tin này.
Sau khi một công dân được cấp mà có sự thay đổi thông tin trên CMND hoặc bị mất CMND thì làm thủ tục đổi, cấp lại CMND cho người khác nhưng vẫn giữ nguyên số CMND. cùng số với số chứng minh nhân dân được cấp.
Vậy trường hợp nào thì công dân phải đổi chứng minh nhân dân. Theo đó, chứng minh nhân dân cấp đổi trong các trường hợp sau:
- Cấp, đổi CMND 9 số (sang CMND mới 9 số) do nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cấp mới, nâng cấp từ CMND 9 số lên CMND 12 số;
- Cấp và chuyển từ chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ căn cước công dân.
1.4 Mẫu Giấy Chứng Minh Nhân Dân Của Việt Nam
Tất cả các CMND được cấp mới hiện tại có đặc điểm sau:
Hình dạng Thẻ căn cước công dân Việt Nam thống nhất toàn quốc, có hình chữ nhật, kích thước 85,6mm x 53,98mm, gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh nhạt và trắng, được ép nhựa trong. Thời hạn lưu giữ là 15 năm kể từ ngày phát hành.
- Mặt trước: bên trái từ trên xuống có hình Quốc huy đường kính 14 mm; ảnh của người cấp chứng minh nhân dân, khổ 20×30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: từ “chứng minh nhân dân” (màu đỏ), số, họ, tên khai sinh, họ và tên khác, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi sinh …
- Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2D. Bên trái có 2 ô: ô trên, vân tay của ngón trỏ trái; hộp dưới cùng, in ngón trỏ bên phải. Bên phải, từ trên xuống dưới: giấy tờ tùy thân, họ và tên cha, họ và tên mẹ, ngày cấp chứng minh nhân dân, chức danh người cấp, chữ ký và dấu.

Bộ Công an Việt Nam hiện đang có kế hoạch phát triển một mẫu chứng minh nhân dân (Căn cước công dân) mới sẽ cho biết nhóm máu và hiển thị bằng hai ngôn ngữ: tiếng Việt và tiếng Anh.
Mẫu mới này có một số điểm khác so với CMND cũ như kích thước hình quốc huy, kích thước ảnh, mã vạch, tên cha mẹ… Chứng minh nhân dân cũ vẫn có giá trị cho đến ngày hết hạn.
2. Mã Tỉnh/ Thành Phố Của Số Chứng Minh Nhân Dân Cũ
Số CMND cũ gồm 9 chữ số, trong đó 2 hoặc 3 Đầu Số CMND là mã tỉnh thành phố. Dưới đây là mã tỉnh/thành phố của Đầu Số CMND cũ của Việt Nam:
Tên Đơn Vị Hành Chính | Đầu Số | Tên Đơn Vị Hành Chính | Đầu Số |
TP. Hà Nội | 01 | Lâm Đồng | 25 |
TP.Hồ Chí Minh | 02 | Lạng Sơn | 08 |
An Giang | 35 | Lào Cai | 06 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 27 | Long An | 30 |
Bắc Kạn | 095 | Nam Định | 16 |
Bạc Liêu | 38 | Nghệ An | 18 |
Bắc Ninh, Bắc Giang | 12 | Ninh Bình | 16 |
Bến Tre | 32 | Ninh Thuận | 26 |
Bình Định | 21 | Phú Thọ | 13 |
Bình Thuận | 26 | Phú Yên | 22 |
Cà Mau | 38 | Quảng Bình | 19 |
Cần Thơ | 36 | Quảng Nam | 20 |
Cao Bằng | 08 | Quảng Ngãi | 21 |
TP. Đà Nẵng | 20 | Quảng Ninh | 10 |
Đắk Lắk | 24 | Quảng Trị | 19 |
Đồng Nai | 27 | Sóc Trăng | 36 |
Đồng Tháp | 34 | Sơn La | 05 |
Gia Lai | 230 và 231 | Tây Ninh | 29 |
Hà Giang | 07 | Thái Bình | 15 |
Hà Nam | 16 | Thái Nguyên | 090 và 091 |
Hà Tây | 11 ( cũ ) | Thanh Hóa | 17 |
Hà Tĩnh | 18 | Thừa Thiên Huế | 19 |
Hải Dương | 14 | Tiền Giang | 31 |
Hải Phòng | 03 | Trà Vinh | 33 |
Hậu Giang | 36 | Tuyên Quang | 07 |
Hòa Bình | 11 | Vĩnh Long | 33 |
Hưng Yên | 14 | Vĩnh Phúc | 13 |
Kon Tum | 23 | Yên Bái | 15 |
Lai Châu | 04 |
3. Căn Cước Công Dân Là Gì ?
Căn cước công dân (viết tắt: CCCD) là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân tại Việt Nam. Đây là mẫu chứng minh nhân dân mới, bắt đầu được ban hành và có hiệu lực từ năm 2016. Theo luật pháp Việt Nam, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp CCCD mới có gắn chip.
3.1 Thiết Kế Căn Cước Công Dân
Mặt trước của thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin bằng tiếng Việt (có ngôn ngữ phụ là tiếng Anh):
- Ảnh người được cấp.
- Số thẻ.
- Họ và tên khai sinh.
- Tên gọi khác.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Giới tính.
- Dân tộc.
- Quê quán.
- Nơi thường trú.
- Ngày, tháng, năm hết hạn.
Mặt sau thẻ có:
- Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;
- Vân tay Ngón trỏ, đặc điểm nhân diện của người được cấp thẻ;
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
- Họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ;
- Dấu của cơ quan cấp thẻ.
Số Thẻ căn cước công dân cũng là số định danh cá nhân. Mỗi công dân sẽ được cấp một số định danh cá nhân duy nhất và không lặp lại. Công dân phải đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân trên 25 tuổi, trên 40 tuổi và trên 60 tuổi.

3.2 Cấu Trúc Và Ý Nghĩa Mã Định Danh Cá Nhân Của Công Dân
Cấu trúc mã định danh cá nhân để bạn có thể dễ dàng tra mã số định danh cá nhân:
- 3 số đầu: Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (TTTƯ) nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
- 1 chữ số tiếp theo: Là mã thế kỷ sinh + giới tính của công dân.
- 2 chữ số tiếp theo: Là mã năm sinh của công dân.
- 6 số còn lại: Là dãy các số ngẫu nhiên của mỗi người.
Trong đó:
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà công dân đã đăng ký giấy khai sinh có các mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
(Xem thêm chi tiết mã tỉnh, thành phố tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an).
Mã thế kỷ và mã giới tính trong số định danh cá nhân được quy ước như sau:
- Công dân sinh ở thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Đối với Nam là 0, nữ là 1.
- Công dân sinh ở thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Đối với Nam là 2, nữ là 3.
- Công dân sinh ở thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Đối với nam là 4, nữ là 5.
- Công dân sinh ở thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Đối với nam là 6, nữ là 7.
- Công dân sinh ở thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Đối với nam là 8, nữ là 9.
Mã năm sinh: thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân. Ví dụ bạn sinh năm 1994 thì mã năm sinh của bạn sẽ là 94.

3.3 Đối Tượng Được Cấp Thẻ Căn Cước Công Dân
Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân nêu rõ, số định danh cá nhân là số tự nhiên gồm 12 chữ số, có cấu trúc gồm 6 chữ số, là chữ số khai sinh. mã thế kỷ, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, đầu số CMND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã vùng nước nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 chữ số là số ngẫu nhiên.
Hiện nay, đối với người đang sử dụng Chứng minh nhân dân, căn cứ Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, có 06 trường hợp phải đổi từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân gắn chip là:
- Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA)
- Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
- Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
- Bị mất Chứng minh nhân dân.
Theo quy định hiện hành, thẻ căn cước công dân thông minh là loại giấy tờ duy nhất được cấp để thay thế khi người dân đề nghị cấp đổi, cấp lại CMND/thẻ căn cước công dân, mã vạch hết hạn sử dụng hoặc không còn sử dụng được do bị hư hỏng, rách nát, giả mạo. thông tin…

4. Mã Tỉnh/ Thành Phố Của Số Căn Cước Công Dân (CCCD) Mới
Kể từ ngày 01/01/2016, chứng minh nhân dân (CMND) được thay thế bằng thẻ căn cước công dân (CCCD). Số Thẻ Căn cước công dân gồm 12 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu là Đầu Số CMND của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã của nước nơi công dân đăng ký khai sinh. Dưới đây là mã tỉnh/thành phố của số CCCD mới.
Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 07/2016/TT-BCA :
Tên Đơn Vị Hành Chính | Đầu Số | Tên Đơn Vị Hành Chính | Đầu Số |
Hà Nội | 001 | Đà Nẵng | 048 |
Hà Giang | 002 | Quảng Nam | 049 |
Cao Bằng | 004 | Quảng Ngãi | 051 |
Bắc Kạn | 006 | Bình Định | 052 |
Tuyên Quang | 008 | Phú Yên | 054 |
Lào Cai | 010 | Khánh Hòa | 056 |
Điện Biên | 011 | Ninh Thuận | 058 |
Lai Châu | 012 | Bình Thuận | 060 |
Sơn La | 014 | Kon Tum | 062 |
Yên Bái | 015 | Gia Lai | 064 |
Hòa Bình | 017 | Đắk Lắk | 066 |
Thái Nguyên | 019 | Đắk Nông | 067 |
Lạng Sơn | 020 | Lâm Đồng | 068 |
Quảng Ninh | 022 | Bình Phước | 070 |
Bắc Giang | 024 | Tây Ninh | 072 |
Phú Thọ | 025 | Bình Dương | 074 |
Vĩnh Phúc | 026 | Đồng Nai | 075 |
Bắc Ninh | 027 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
Hải Dương | 030 | Hồ Chí Minh | 079 |
Hải Phòng | 031 | Long An | 080 |
Hưng Yên | 033 | Tiền Giang | 082 |
Thái Bình | 034 | Bến Tre | 083 |
Hà Nam | 035 | Trà Vinh | 084 |
Nam Định | 036 | Vĩnh Long | 086 |
Ninh Bình | 037 | Đồng Tháp | 087 |
Thanh Hóa | 038 | An Giang | 089 |
Nghệ An | 040 | Kiên Giang | 091 |
Hà Tĩnh | 042 | Cần Thơ | 092 |
Quảng Bình | 044 | Hậu Giang | 093 |
Quảng Trị | 045 | Sóc Trăng | 094 |
Thừa Thiên Huế | 046 | Bạc Liêu | 095 |
Cà Mau | 096 |
5. Cách Tra Cứu Căn Cước Công Dân Gắn Chíp Làm Xong Chưa
Người dân làm căn cước công dân gắn chíp nhưng vẫn chưa nhận được thẻ thì có thể gửi phản ánh/tra cứu qua Email; Facebook; Zalo; Cổng dịch vụ công quốc gia.
5.1 Gọi Đến Tổng Đài 1900 0368 Để Biết Tình Trạng Cấp CCCD Gắn Chíp
Người dân có thể gọi đến tổng đài 1900 0368 và nhấn phím 4 để nghe thông tin về tình trạng cấp thẻ CCCD gắn chíp.
5.2 Phản Ánh Chậm Trả CCCD Gắn Chíp Qua Email
Người dân mở email cá nhân, soạn mail mới và gửi tới [email protected]
Chủ đề, nội dung email cần trình bày chi tiết, rõ ràng về việc chậm trả thẻ CCCD gắn chíp.

Sau đó nhấn nút Gửi và chờ phản hồi từ Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
5.3 Phản Ánh Chậm Trả/Kiểm Tra Tiến Độ Làm CCCD Gắn Chíp Qua Facebook
Để gửi phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp, người dân truy cập vào fanpage của Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư tại địa chỉ https://www.facebook.com/ttdldc

Nhấp vào “Nhắn tin” và nhập thông tin đầy đủ thông tin bị chậm trả thẻ CCCD gắn chíp.
Trong đó cần có thông tin: Họ tên; Ngày tháng năm sinh; Số CMND/CCCD; Nơi thường trú; Ngày làm CCCD; Số điện thoại;…
Ngoài ra, người dân còn có thể kiểm tra CCCD gắn chíp đã được làm hay chưa bằng 02 cách:
5.4 Tra Cứu Hồ Sơ Làm CCCD Gắn Chíp Trên Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia
Người dùng truy cập vào địa chỉ website Cổng dịch công quốc gia tại https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Nhấp vào Thông tin dịch vụ >>> Tra cứu hồ sơ

Nhập Mã hồ sơ (được in trên Giấy hẹn trả Căn cước công dân) và Mã bảo mật, sau đó nhấp vào nút Tra cứu.
5.5 Tra Cứu Căn Cước Công Dân Gắn Chíp Qua Zalo
Người dùng vào ứng dụng Zalo, tìm kiếm Công an quận/huyện nơi làm căn cước công dân.
Nhấp vào Quan tâm để kết nối với trang Zalo Official Account Công an quận/huyện.

Sau đó, chọn Tra cứu CCCD. Các thông tin cần cung cấp gồm: số CMND hoặc họ tên, ngày tháng năm sinh.
Lưu ý: Không phải cơ quan công an nào cũng có chức năng tra cứu thông tin CCCD. Vì vậy, nếu không tìm ra cơ quan công an cấp huyện trên Zalo hoặc không có chức năng tra cứu CCCD thì người dân có thể quay lại các cách đã nêu ở trên.
Lời Kết
Trên đây là các nội dung giải đáp của Nhaphodongnai.com về vấn đề Đầu Số CMND/CCCD các tỉnh thanh Cập nhật mới nhất. Qua đây, các bạn có thể tự kiểm tra lại đầu số CMND các tỉnh trên chứng minh nhân dân của mình một cách dễ dàng.