Search
gioi-thieu-tinh-binh-duong

Bản Đồ Tỉnh Bình Dương




Là một trong ba tỉnh kinh tế chiến lược miền Đông Nam Bộ hiện nay. Tỉnh Bình Dương có sức hút đầu tư lớn cả trong và ngoài nước. Chúng ta sẽ cùng Nhà Phố Đồng Nai tìm hiểu về bản đồ tỉnh Bình Dương và các thành phố, thị xã, huyện trực thuộc ở bài viết dưới đây nhé.

Giới Thiệu Tỉnh Bình Dương

Tỉnh Bình Dương là một tỉnh trung tâm thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Trung tâm hành chính của tỉnh Bình Dương hiện nay là thành phố Thủ Dầu Một, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 30 km theo đường Quốc lộ 13. Đây là tỉnh có dân số đông thứ 6 trong 63 tỉnh thành và cũng là tỉnh có tỷ lệ gia tăng dân số cơ học cao top đầu cả nước do có nhiều người nhập cư. Theo thống kê, hơn 50% dân số tỉnh Bình Dương là dân nhập cư. Năm 2018, Bình Dương là tỉnh có dân số đông thứ bảy trên cả nước; xếp thứ tư về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP); xếp thứ ba về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 18 về tốc độ tăng trưởng GRDP.

Bản đồ Bình Dương là vùng đất chiến trường năm xưa với những địa danh đã đi vào lịch sử như Phú Lợi, Bàu Bàng, Bến Súc, Lai Khê, Nhà Đỏ và đặc biệt là chiến khu Đ với trung tâm là huyện Tân Uyên (nay là huyện Bắc Tân Uyên và thị xã Tân Uyên), vùng Tam giác sắt trong đó có ba làng An. Ngoài ra còn có khu du lịch Đại Nam là khu du lịch lớn nhất Đông Nam Á.

Tỉnh Bình Dương Nằm Ở Đâu ?

Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với diện tích 2694,4 km2, xếp thứ 4 trong vùng Đông Nam Bộ. Có tọa độ địa lý là 10o51’46″B – 11o30’B, 106o20′ Đ – 106o58’Đ. Vị trí địa lý của tỉnh Bình Dương :

  • Phía Bắc giáp : tỉnh Bình Phước
  • Phía Nam giáp : Thành phố Hồ Chí Minh
  • Phía Đông giáp : tỉnh Đồng Nai
  • Phía Tây giáp : tỉnh Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
Vị Trí Địa Lý Tỉnh Bình Dương
Vị Trí Địa Lý Tỉnh Bình Dương

Bản Đồ Tỉnh Bình Dương Trên Google Map

Điều Kiện Tự Nhiên 

Địa hình Bình Dương tương đối bằng phẳng, hệ thống sông ngòi và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, lượng mưa trung bình hàng năm 1.800 mm đến 2.000 mm. Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5oC.

Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của dãy Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh bình nguyên có địa hình lượn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m đến 15m so với mặt biển. Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Nhìn tổng quát, Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau như:




  • Vùng thung lũng bãi bồi: phân bố dọc theo các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và sông Bé. Đây là vùng đất thấp, phù sa mới, khá phì nhiêu, bằng phẳng, cao trung bình 6 – 10m.
  • Vùng địa hình bằng phẳng: nằm kế tiếp sau các vùng thung lũng bãi bồi, địa hình tương đối bằng phẳng, có độ dốc 3 – 120, cao trung bình từ 10 – 30m.
  • Vùng địa hình đồi thấp có lượn sóng yếu: nằm trên các nền phù sa cổ, chủ yếu là các đồi thấp với đỉnh bằng phẳng, liên tiếp nhau, có độ dốc 5 – 120, độ cao phổ biến từ 30 – 60m.

Khí Hậu

Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam Bộ, nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa mưa, thường xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng 7,8,9, thường là những tháng mưa dầm. Có những trận mưa dầm kéo dài 1–2 ngày đêm liên tục.

Đặc biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh hương những cơn bão gần. Với khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh năm, ẩm độ cao và nguồn ánh sáng dồi dào, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp ngắn và dài ngày.

Nhiệt Độ

Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ 26 °C–27 °C. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C–17 °C (ban đêm) và 18 °C vào sáng sớm. Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%–80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lượng mùa mưa trung bình hàng năm từ 1.800–2.000 mm.

Chế độ gió tương đối ổn định, Bình Dương có hai hướng gió chủ đạo trong năm là gió Tây – Tây Nam và gió Đông – Đông Bắc. Gió Tây – Tây Nam là hướng gió thịnh hành trong mùa mưa và hướng gió Đông – Đông Bắc là hướng gió thịnh hành trong mùa khô. Tốc độ gió bình quân khoảng 0,7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây – Tây Nam.

Đất Đai

Đất đai Bình Dương rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất như đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu Tiếng, thị xã Bến Cát, thành phố Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có khoảng 35.206 ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân Uyên, huyện Phú Giáo, khu vực thành phố Thủ Dầu Một, thành phố Thuận An và một ít chạy dọc quốc lộ 13.

Đất phù sa Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở phía bắc thị xã Tân Uyên, huyện Phú Giáo, thị xã Bến Cát, huyện Dầu Tiếng, thành phố Thuận An, thành phố Dĩ An, đất thấp mùn Glây có khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng trũng ven sông rạch, suối.




Khoáng Sản

Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dương còn là một vùng đất được thiên nhiên ưu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong phú tiềm ẩn dưới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở Bình Dương sớm hình thành như gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài,…

Bình Dương có nhiều đất cao lanh, đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhưng tập trung nhất là ở các thành phố Dĩ An, Tân Uyên, thành phố Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một.

Dân Cư

Tính đến ngày 01/04/2019, toàn tỉnh Bình Dương có dân số là 2.455.865 người, mật độ dân số 911 người/km². Trong đó dân số nam đạt 1.234.739 người (chiếm 50,28%), dân số nữ đạt 1.221.126 người (chiếm 49,72%). Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 4,93 ‰. Trong đó dân số sống tại thành thị đạt 1.961.518 người, chiếm 79,87% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 494.347 người, chiếm 20,13% dân số.

Trên địa bàn Bình Dương có khoảng 15 dân tộc, nhưng đông nhất là người Kinh và sau đó là người Hoa, người Khmer,… Bình Dương cũng là tỉnh có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước với tỷ lệ 82% (tính đến năm 2020).

banner-tra-cuu-thong-tin-quy-hoach-binh-duong
Hướng Dẫn Tra Cứu Thông Tin Quy Hoạch Bình Dương

Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bình Dương

Tỉnh Bình Dương là một trong những địa phương năng động trong kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài với rất nhiều khu công nghiệp lớn. Nằm ở miền Đông Nam Bộ với thủ phủ là thành phố Thủ Dầu Một và chỉ cách trung tâm TP HCM 30 km theo quốc lộ 13. Dưới đây là một số thông tin bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương.

Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bình Dương
Bản Đồ Tỉnh Bình Dương Khổ Lớn
Bản Đồ Tỉnh Bình Dương Khổ Lớn
ban-do-quy-hoach-binh-duong-2030
Bản Đồ Quy Hoạch Sử Dụng Đất Tỉnh Bình Dương Đến Năm 2030

Thông Tin Các Đơn Vị Hành Chính Trực Thuộc Tỉnh Bình Dương

Tỉnh Bình Dương có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 3 thành phố. Bao gồm 3 thành phố, 2 thị xã và 4 huyện:




Các Thành Phố Của Tỉnh Bình Dương

TÊN THÀNH PHỐDIỆN TÍCH (KM²)DÂN SỐ (NGƯỜI) 2019HÀNH CHÍNH
Thủ Dầu Một118,67325.55114 phường
Thuận An83,71508.4339 phường, 1 xã
Dĩ An60,10403.7607 phường

Các Thị Xã Tỉnh Bình Dương

TÊN THỊ XÃDIỆN TÍCH (KM²)DÂN SỐ (NGƯỜI) 2019HÀNH CHÍNH
Tân Uyên192,5374.98610 phường, 2 xã
Bến Cát234,42306.4385 phường, 3 xã

Các Huyện Tỉnh Bình Dương

TÊN HUYỆNDIỆN TÍCH (KM²)DÂN SỐ (NGƯỜI) 2019HÀNH CHÍNH
Dầu Tiếng719,84113.8301 thị trấn, 11 xã
Bàu Bàng339,1593.7981 thị trấn, 6 xã
Phú Giáo54390.8251 thị trấn, 10 xã
Bắc Tân Uyên400,0866.6561 thị trấn, 9 xã

? Tra Cứu Bản Đồ Quy Hoạch Bình Phước Mới Nhất

Bản Đồ Thành Phố Thủ Dầu Một

Thành phố Thủ Dầu Một là trung tâm hành chính của Bình Dương nằm cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30km về phía Bắc. Thủ Dầu Một có diện tích tự nhiên 118,67 km² và dân số năm 2021 là 336.705 người, mật độ dân số đạt 2.832 người/km². Thành phố Thủ Dầu Một nằm ở phía tây nam tỉnh Bình Dương, có sông Sài Gòn chảy men theo ở phía tây và có vị trí địa lý:

Vị Trí Địa Lý Thành Phố Thủ Dầu Một
Vị Trí Địa Lý Thành Phố Thủ Dầu Một

Thành phố Thủ Dầu Một có 14 đơn vị hành chính gồm 14 phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp. 




Bản Đồ Hành Chính Thành Phố Thủ Dầu Một Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Thành Phố Thủ Dầu Một Bình Dương

Thành phố Thủ Dầu Một hiện là đô thị loại I, là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, chính trị của tỉnh Bình Dương và một trong những trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Website hành chính của UBND thành phố Thủ Dầu Một: thudaumot.binhduong.gov.vn

Bản Đồ Thành Phố Mới Bình Dương
Bản Đồ Thành Phố Mới Bình Dương

Bản Đồ Thành Phố Thuận An

Thành phố Thuận An nằm ở phía nam tỉnh Bình Dương, giữa thành phố Thủ Dầu Một – thành phố Dĩ An và Thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Thuận An có diện tích 83,71 km2, dân số năm 2021 là 618.984 người, mật độ dân số đạt 7.394 người/km².. Có vị trí địa lý:

Vị Trí Địa Lý Thành Phố Thuận An
Vị Trí Địa Lý Thành Phố Thuận An

Thành phố Thuận An có 10 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú và xã An Sơn.

Bản Đồ Hành Chính Thành Phố Thuận An Một Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Thành Phố Thuận An Một Bình Dương

Website hành chính của UBND thành phố Thuận An : thuanan.binhduong.gov.vn.

Bản Đồ Thành Phố Dĩ An

Thành phố Dĩ An nằm ở phía đông nam tỉnh Bình Dương. Dĩ An là cửa ngõ quan trọng để đi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc. Thành phố Dĩ An có diện tích 60,10 km2, dân số năm 2021 là 493.291 người, mật độ dân số đạt 6.718 người/km². Vị trí địa lý:




Vị Trí Địa Lý Thành Phố Dĩ An
Vị Trí Địa Lý Thành Phố Dĩ An

Thành phố Dĩ An có 7 đơn vị hành chính, gồm 7 phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp.

Bản Đồ Hành Chính Thành Phố Dĩ An Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Thành Phố Dĩ An Bình Dương

Website hành chính của UBND thành phố Dĩ An: www.dian.binhduong.gov.vn.

Bản Đồ Thị Xã Bến Cát

Thị xã Bến Cát nằm ở trung tâm tỉnh Bình Dương, có sông Sài Gòn và sông Thị Tính chảy qua. Bến Cát nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, trung tâm thị xã cách thành phố Thủ Dầu Một 20 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 50 km theo Quốc lộ 13. Thị xã Bến Cát có diện tích 234,35 km², dân số năm 2021 là 328.777 người, mật độ dân số đạt 1.403 người/km². Vị trí địa lý:

Vị Trí Địa Lý Thị Xã Bến Cát
Vị Trí Địa Lý Thị Xã Bến Cát

Thị xã Bến Cát có 8 đơn vị hành chính, gồm 5 phường: Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa và 3 xã: An Điền, An Tây, Phú An.

Bản Đồ Hành Chính Thị Xã Bến Cát Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Thị Xã Bến Cát Bình Dương

Website hành chính của UBND thị xã Bến Cát : bencat.binhduong.gov.vn

Bản Đồ Tổng Thể Đô Thị Và Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1,2,3

Bản Đồ Tổng Thể Đô Thị Và Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1,2,3
Bản Đồ Tổng Thể Đô Thị Và Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1,2,3

Bản Đồ Thị Xã Tân Uyên

Thị xã Tân Uyên nằm ở phía đông tỉnh Bình Dương, có sông Đồng Nai chảy qua. Hiện nay, Tân Uyên là thị xã đông dân nhất cả nước và là đơn vị hành chính cấp huyện duy nhất trên cả nước có địa giới hành chính giáp với 4 thành phố trực thuộc tỉnh. Thị xã Tân Uyên có diện tích 191,76 km², dân số năm 2021 là 421.694 người, mật độ dân số đạt 2.199 người/km². Vị trí địa lý :




Vị Trí Địa Lý Thị Xã Tân Uyên
Vị Trí Địa Lý Thị Xã Tân Uyên

Thị xã Tân Uyên có 12 đơn vị hành chính, gồm 10 phường: Hội Nghĩa, Khánh Bình, Phú Chánh, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, Thái Hòa, Thạnh Phước, Uyên Hưng, Vĩnh Tân và 2 xã: Bạch Đằng, Thạnh Hội. Riêng 02 xã Bạch Đằng và Thạnh Hội là 2 cù lao nằm trên sông Đồng Nai.

Bản Đồ Hành Chính Thị Xã Tân Uyên Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Thị Xã Tân Uyên Bình Dương

Website hành chính của UBND thị xã Tân Uyên: tanuyen.binhduong.gov.vn

Bản Đồ Huyện Bắc Tân Uyên

Huyện Bắc Tân Uyên nằm ở phía đông tỉnh Bình Dương. Huyện Bắc Tân Uyên – Bình Dương được thành lập vào ngày 29 tháng 12 năm 2013 theo Nghị định số 136/NĐ-CP của Chính phủ, trên cơ sở 10 xã còn lại của huyện Tân Uyên cũ. Trung tâm huyện cách thành phố Thủ Dầu Một 34 km về phía đông bắc. Huyện Bắc Tân Uyên có diện tích 400,31 km², dân số năm 2021 là 74.867 người, mật độ dân số đạt 187 người/km². Vị trí địa lý :

Vị Trí Địa Lý Huyện Bắc Tân Uyên
Vị Trí Địa Lý Huyện Bắc Tân Uyên

Huyện Bắc Tân Uyên có 10 đơn vị hành chínhm gồm 2 thị trấn: Tân Thành (huyện lỵ), Tân Bình và 8 xã: Bình Mỹ, Đất Cuốc, Hiếu Liêm, Lạc An, Tân Định, Tân Lập, Tân Mỹ, Thường Tân.

Bản Đồ Hành Chính Huyện Bắc Tân Uyên Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Huyện Bắc Tân Uyên Bình Dương

Website hành chính UBND huyện Bắc Tân Uyên : bactanuyen.binhduong.gov.vn

Bản Đồ Huyện Bàu Bàng

Huyện Bàu Bàng nằm ở phía bắc tỉnh Bình Dương. Cách thành phố Thủ Dầu Một 32 km. Cách Thành phố Hồ Chí Minh 62 km về phía bắc theo Quốc lộ 13. Huyện được thành lập vào ngày 29/12/2013 theo Nghị quyết số 136/NQ-CP của Chính phủ. Trên cơ sở 7 xã còn lại của huyện Bến Cát cũ. Huyện Bàu Bàng có diện tích 340,02 km². Dân số năm 2021 là 105.371 người. Mật độ dân số đạt 310 người/km².Có vị trí địa lý:




Vị Trí Địa Lý Huyện Bàu Bàng
Vị Trí Địa Lý Huyện Bàu Bàng

Huyện Bàu Bàng có 7 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Lai Uyên và 6 xã: Cây Trường II, Hưng Hòa, Lai Hưng, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố.

Bản Đồ Hành Chính Huyện Bàu Bàng Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Huyện Bàu Bàng Bình Dương

Website hành chính: baubang.binhduong.gov.vn

Bản Đồ Huyện Dầu Tiếng

Huyện Dầu Tiếng nằm ở phía tây bắc tỉnh Bình Dương. Trung tâm hành chính huyện đặt ở thị trấn Dầu Tiếng nằm trên đường tỉnh lộ 744. Cách Thành phố Thủ Dầu Một 50 km về hướng tây bắc. Và cách hồ Dầu Tiếng 7 km về hướng nam. Tỉnh lộ 240 theo hướng đông nam đi Bến Cát. Tỉnh lộ 239 theo hướng đông bắc đi Chơn Thành. Huyện Dầu Tiếng có diện tích 721,10 km². Dân số năm 2021 là 118.057 người. Mật độ dân số đạt 164 người/km². Vị trí địa lý:

Vị Trí Địa Lý Huyện Dầu Tiếng
Vị Trí Địa Lý Huyện Dầu Tiếng

Huyện Dầu Tiếng có 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Dầu Tiếng và 11 xã: An Lập, Định An, Định Hiệp, Định Thành, Long Hòa, Long Tân, Minh Hòa, Minh Tân, Minh Thạnh, Thanh An, Thanh Tuyền.

Bản Đồ Hành Chính Huyện Dầu Tiếng Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Huyện Dầu Tiếng Bình Dương

Website hành chính UBND Huyện Dầu Tiếng: dautieng.binhduong.gov.vn

Bản Đồ Huyện Phú Giáo

Huyện Phú Giáo nằm ở phía đông bắc của tỉnh Bình Dương. Huyện Phú Giáo có diện tích 544,44 km². Dân số năm 2021 là 101.507 người. Mật độ dân số đạt 186 người/km². Vị trí địa lý :




Vị Trí Địa Lý Huyện Phú Giáo
Vị Trí Địa Lý Huyện Phú Giáo

Huyện Phú Giáo có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Phước Vĩnh và 10 xã: An Bình, An Linh, An Long, An Thái, Phước Hòa, Phước Sang, Tam Lập, Tân Hiệp, Tân Long, Vĩnh Hòa.

Bản Đồ Hành Chính Huyện Phú Giáo Bình Dương
Bản Đồ Hành Chính Huyện Phú Giáo Bình Dương

Website hành chính của UBND Huyện Phú Giáo : phugiao.binhduong.gov.vn

Bản Đồ Quy Hoạch Giao Thông Tỉnh Bình Dương

Bình Dương có hệ thống giao thông rất quan trọng nối liền các khu vực trong và ngoài tỉnh. Hệ thống giao thông đường bộ của Bình Dương rất phát triển với các tuyến đường giao thông huyết mạch của đất nước như Quốc Lộ 13 xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh. Chạy suốt chiều dài của tỉnh từ phía nam lên phía bắc. Qua tỉnh Bình Phước và nối Vương quốc Campuchia xuyên đến biên giới Thái Lan và Lào. Ngoài ra còn một số tuyến đường huyết mạch của tỉnh như :

  • Đường Quốc lộ 14, từ Tây Ninh qua Dầu Tiếng đi Chơn Thành, Đồng Xoài, Bù Đăng thuộc tỉnh Bình Phước xuyên suốt vùng Tây Nguyên
  • Tỉnh lộ 741 từ Thủ Dầu Một đi Phước Long
  • Tuyến đường Mỹ Phước – Tân Vạn
  • Mỹ Phước Tân Vạn Kéo dài (Mỹ Phước – Bàu Bàng)
Bản Đồ Quy Hoạch Giao Thông Tỉnh Bình Dương
Bản Đồ Quy Hoạch Giao Thông Tỉnh Bình Dương

Bản Đồ Quốc Lộ 13

Quốc lộ 13 là quốc lộ theo hướng Nam – Bắc. Điểm đầu từ ngã 5 đài Liệt sĩ (TP.HCM) qua các quận Bình Thạnh, Thủ Đức ( Tp. Hồ Chí Minh). Thị xã Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Bến Cát và huyện Bàu Bàng (Bình Dương). Các huyện Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long. Và huyện Lộc Ninh, đến cửa khẩu Hoa Lư (tỉnh Bình Phước). Biên giới Việt Nam – Campuchia. Quốc lộ 13 nối với quốc lộ 7 của Campuchia và đến lượt quốc lộ 7 này lại nối với quốc lộ 13 của Lào.

Quốc lộ 13 khi vào vùng đô thị của tỉnh Bình Dương còn có tên gọi khác là Đại lộ Bình Dương.

Bản Đồ Cao Tốc Mỹ Phước Tân Vạn

Cao tốc Mỹ Phước Tân Vạn là tuyến đường giao thông kết nối khu công nghiệp Mỹ Phước. Tại thành phố mới Bình Dương với tỉnh Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh dài 38 km. Điểm đầu tại phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát đi qua thành phố Thủ Dầu Một. Thị xã Thuận An, thị xã Dĩ An và điểm cuối là nút giao thông Tân Vạn.




Bản Đồ Cao Tốc Mỹ Phước - Tân Vạn Và Quốc Lộ 13
Bản Đồ Cao Tốc Mỹ Phước – Tân Vạn Và Quốc Lộ 13

Cao tốc Mỹ Phước Tân Vạn là tuyến đường quan trọng kết nối trung tâm thành phố mới Bình Dương với Biên Hòa. Bà Rịa-Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh. Vận chuyển hàng xuất khẩu từ các khu công nghiệp ở Bình Dương về các cảng ở Sài Gòn và Đồng Nai. Nhằm giảm tải cho quốc lộ 13 và tỉnh lộ 743. Toàn tuyến có 5 cầu vượt 3 nút giao và quy mô 8 làn xe. Giai đoạn 2 kéo dài thêm 20 km đi từ Mỹ Phước, Bến Cát tới khu công nghiệp Bàu Bàng, huyện Bàu Bàng. Nối thông với quốc lộ 13 và đường cao tốc Chơn Thành – Đức Hòa. Dự kiến thông xe năm 2021 để kết nối toàn tuyến.

Bản Đồ Đường Vành Đai 4

Đường Vành Đai 4 là dự án được Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định 1698/QĐ-TTg. Phê duyệt quy hoạch chi tiết vào ngày 28/9/2011. Quy mô kỹ thuật là cao tốc đô thị. Mặt cắt ngang 6-8 làn xe. Tốc độ 100 km/h. Mức đầu tư sơ bộ khoảng 100.000 tỷ đồng. Đường Vành Đai 4 TPHCM có tổng chiều dài 197,6 km. Đi qua đi qua 12 huyện thuộc 5 tỉnh/thành phố là:

  • Huyện Tân Thành – Tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu
  • Huyện Long Thành, Trảng Bom, Vĩnh Cửu  – Tỉnh Đồng Nai
  • Thị xã Tân Uyên, Bến Cát – Tỉnh Bình Dương
  • Huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè – TP Hồ Chí Minh
  • Huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc – Tỉnh Long An

Tuyến đường Đường Vành đai 4 có vai trò quan trọng. Trong việc giảm tải lưu lượng giao thông đến các tỉnh miền Tây Nam Bộ. Kết nối các tỉnh trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam. Kết nối khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long với khu vực miền Đông Nam Bộ.

Bản Đồ Đường Vành Đai 4
Bản Đồ Đường Vành Đai 4

Ngoài ra, các tuyến đường liên tỉnh cũng được đầu tư chỉn chu, bài bản không chỉ về chất lượng mà còn tính thẩm mỹ. Điển hình như: Tỉnh lộ 741 (DT 741), Tỉnh lộ 743 (DT 743), Tỉnh lộ 744 (DT 744), Tỉnh lộ 746 (DT 746), Tỉnh lộ 747 (DT 747)….

Bản Đồ Đường Sắt, Đường Thủy, Đường Bộ Tỉnh Bình Dương

Với lợi thế nằm giữa 3 con sông lớn như sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Thị Tính. Tỉnh Bình Dương có hệ thống giao thông đường thủy phát triển. Có thể nối các cảng lớn ở phía Nam và là nơi trọng tâm của việc giao lưu hàng hóa. Với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

Bản Đồ Đường Sắt, Đường Thủy, Đường Bộ Tỉnh Bình Dương
Bản Đồ Đường Sắt, Đường Thủy, Đường Bộ Tỉnh Bình Dương

Năm 2012, trong đồ án Quy hoạch tổng thể GTVT tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng 2030. Trung tâm Nghiên cứu phát triển GTVT đã đề xuất xây dựng 2 sân bay ở Bến Cát và Dầu Tiếng. Nhưng Phó chủ tịch UBND tỉnh Trần Văn Nam cho rằng cần phải nghiên cứu, bổ sung sân bay ở một số nơi khác. Vì đến năm 2020 kinh tế – xã hội của Bình Dương nói riêng và cả nước nói chung đã đổi khác. Bình Dương cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất từ 10 đến 15 km.




Bản Đồ Tuyến Xe Buýt Becamex Tokyu

Bản Đồ Tuyến Xe Buýt Becamex Tokyu Bình Dương
Bản Đồ Tuyến Xe Buýt Becamex Tokyu

Bản Đồ Khu Công Nghiệp Tỉnh Bình Dương

Với chính sách nhiều ưu đãi. Những điều kiện thuận lợi về kết cấu hạ tầng và thủ tục hành chính giản đơn nhanh gọn. Các KCN ở Bình Dương đã trở thành điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Hiện nay, các Khu công nghiệp ở Bình Dương có 43 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư vào Bình Dương. Trong đó Đài Loan đứng đầu (với 298 dự án, vốn 2 tỷ USD). Tiếp đến là Hàn Quốc (193 dự án, vốn 988 triệu USD). Nhật Bản (110 dự án, vốn 700 triệu USD). Hồng Kông (36 dự án, vốn 611 triệu USD).

Bản Đồ Phân Bố Các Khu Công Nghiệp Tỉnh Bình Dương
Bản Đồ Phân Bố Các Khu Công Nghiệp Tỉnh Bình Dương

Hiện tỉnh Bình Dương đang có tổng cộng tất cả 28 khu công nghiệp đang hoạt động. Trong đó :

  • Khu công nghiệp Sóng Thần 1 là KCN đầu tiên của tỉnh Bình Dương. Được thành lập năm 1995 với diện tích 180 ha.
  • Khu công nghiệp Bàu Bàng có diện tích lớn nhất tỉnh Bình Dương với diện tích khoảng 2000 ha. Thuộc địa bàn các xã Lai Hưng và Lai Uyên, huyện Bàu Bàng.
  • Khu công nghiệp Bình Đường có diện tích nhỏ nhất vỏn vẹn chỉ là 16,50 ha. Thuộc phường An Bình, Thị xã Dĩ An.
  • Thị xã Bến Cát là địa phương có nhiều khu công nhiệp nhất với 8 khu công nghiệp. Còn có ít nhất là huyện Bắc Tân Uyên và huyện Bàu Bàng với chỉ 1 khu công nghiệp.
  • Tổng cộng, toàn tỉnh có khoảng 10.742 ha đất dùng làm khu công nghiệp (trung bình 1 KCN có diện tích 383,64 ha). Chiếm gần 4% diện tích đất của tỉnh (khoảng 269.443 ha).

Danh Sách 28 Khu Công Nghiệp Đang Hoạt Động Tại Bình Dương

Tên Khu công nghiệpQuy mô (Hecta)Vị trí
KCN Bình An25,90 HaP. Bình Thắng, TP. Dĩ An
KCN Bình Đường16,50 HaP. An Bình, TP. Dĩ An
KCN Sóng Thần 1180,33 HaP. Dĩ An, TP. Dĩ An
KCN Sóng Thần 2279,27 HaP. Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An
KCN Tân Đông Hiệp A50,44 HaP. Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An
KCN Tân Đông Hiệp B162,92 HaP. Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An
KCN Đồng An137,90 HaP. Bình Hòa, TP. Thuận An
KCN Việt Hương30,06 HaP. Thuận Giao, TP. Thuận An
KCN Việt Nam Singapore472,99 HaP. Thuận Giao, TP. Thuận An
KCN Đại Đăng274,36 HaP. Phú Tân, TP. Thuận An
KCN Đồng An 2205,38 HaP. Hòa Phú, TP Thuận An
KCN Kim Huy213,63 HaP. Phú Tân, TP. Thuận An
KCN Mapletree74,87 HaP. Hòa Phú, TP. Thuận An
KCN Sóng Thần 3533,85 HaP. Phú Tân, TP. Thuận An
KCN Việt Nam Singapore II330,12 HaP. Hòa Phú, TP. Thuận An
KCN Việt Remax133,29 HaP. Hòa Phú, TP. Thuận An
KCN Nam Tân Uyên620,49 HaP. Khánh Bình, Tx. Tân Uyên
KCN Việt Nam Singapore IIA1008,20 HaX. Vĩnh Tân, Tx. Tân Uyên
KCN Đất Cuốc212,84 Ha X. Đất Cuốc, H. Bắc Tân Uyên
KCN An Tây494,94 HaX. An Tây, Tx. Bến Cát
KCN Mai Trung 50,55 HaX. An Tây, Tx. Bến Cát
KCN Mỹ Phước376,92 HaP. Mỹ Phước, Tx. Bến Cát
KCN Mỹ Phước 2470,29 HaP. Mỹ Phước, Tx. Bến Cát
KCN Mỹ Phước 3987,12 HaP. Thới Hòa, Tx. Bến Cát
KCN Rạch Bắp278,6 HaX. An Tây, Tx. Bến Cát
KCN Thới Hòa202,4 HaP. Thới Hòa, Tx. Bến Cát
KCN Việt Hương 2250 HaX. An Tây, Tx. Bến Cát
KCN Bàu Bàng2000 HaX. Lai Uyên và Lai Hưng, Bàu Bàng

Bản Đồ Du Lịch Tỉnh Bình Dương

Bản Đồ Du lịch Bình Dương với những địa điểm hấp dẫn. Như: Khu du lịch Đại Nam, Khu du lịch Thủy Châu, Sân Golf Twin Doves Phú Mỹ, Sân Golf Sông Bé, Làng tre Phú An, Khu du lịch Phương Nam… Đây là những địa điểm được nhiều du khách ghé thăm khi đến với Bình Dương.

Bản Đồ Du Lịch Tỉnh Bình Dương
Bản Đồ Du Lịch Tỉnh Bình Dương

Trên đây là bài viết chia sẻ về những hiểu biết của Nhà Phố Đồng Nai về bản đồ tỉnh Bình Dương. Hy vọng bài viết này sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về tỉnh Bình Dương hơn. Cảm ơn quý khách đã tham khảo bài viết này !!! Anh/chị có thể xem về bản đồ của địa điểm khác trong khu vực ngay bên dưới : 

Bản đồ Thủ Dầu Một | Bản đồ Dĩ An | Bản đồ Thuận An | Bản đồ Bến Cát | Bản đồ Tân Uyên | Bản đồ Bắc Tân Uyên | Bản đồ Dầu Tiếng | Bản đồ Bàu Bàng | Bản đồ Phú Giáo  | Bản đồ Thành Phố Mới | Bản đồ Bình Dương




5/5 - (1 bình chọn)



Nếu bạn thấy hữu ích, hãy chia sẻ bài viết này đến bạn bè người thân và gia đình bằng cách bấm vào nút bên dưới đây :

Bài Viết Liên Quan

Index